Giải bài tập công nghệ lớp 8 chân trời sáng tạo bài 1 Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
Giải bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật trong sách công nghệ lớp 8 Chân trời sáng tạo
Trên trang sách công nghệ lớp 8 Chân trời sáng tạo, có phần giải bài tập với tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật. Phần đáp án chuẩn cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong chương trình học. Mục đích là giúp các em học sinh hiểu rõ kiến thức bài học và nắm vững kiến thức cần thiết.
Đây là nguồn tư liệu hữu ích để học sinh có thể tham khảo, ôn tập và rèn luyện kỹ năng vẽ kỹ thuật. Qua đó, giúp học sinh phát triển khả năng sáng tạo và thực hành công nghệ một cách hiệu quả.
Bài tập và hướng dẫn giải
MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào? (Hình 1.1)
1. Bản vẽ kĩ thuật
Câu hỏi 1: Mỗi trường hợp ở Hình 1.2 trình bày những thông tin gì của sản phẩm?
Câu hỏi 2: Kể tên một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật mà em biết.
2. Tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật
Câu hỏi 3: So sánh kích thước chiều dài và chiều rộng của các khổ giấy trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Các khổ giấy chính của bản vẽ kĩ thuật
Kí hiệu khổ giấy | A0 | A1 | A2 | A3 | A4 |
Kích thước (mm) | 1 189 x 841 | 841 x 594 | 594 x 420 | 420 x 297 | 297 x 210 |
Câu hỏi 4: Hãy nhận xét các kích thước đo được trên hình biểu diễn ở mỗi trường hợp so với kích thước tương ứng của đai ốc (Hình 1.3).
Câu hỏi 5: Hãy đọc bảng 1.2 và cho biết loại nét vẽ được chọn làm cơ sở để xác định chiều rộng các loại nét vẽ còn lại trên bản vẽ.
Câu hỏi 6: Dựa vào Hình 1.4, hãy cho biết mối quan hệ giữa đường gióng kích thước và đường kích thước.
Câu hỏi 7: Đường kính của đường tròn được ghi kích thước như thế nào?
LUYỆN TẬP
Câu hỏi 1: Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật?
Câu hỏi 2: Giữa các khổ giấy (A0, A1, A2, A3 và A4) có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Câu hỏi 3: Cho vật thể có các kích thước: chiều dài 60 mm, chiều rộng 40 mm và chiều cao 50 mm. Hình biểu diễn của vật thể có tỉ lệ là 1:2. Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là bao nhiêu?
Câu hỏi 4: Cách ghi chữ số kích thước ở trường hợp nào trong Hình 1.5 là đúng? Vì sao?
Câu hỏi 5: Kể tên và nêu ý nghĩa các loại nét vẽ trên Hình 1.6.
VẬN DỤNG
Câu hỏi 1: Các bài thực hành yêu cầu vẽ trên giấy khổ A4, nhưng em chỉ có tờ giấy vẽ khổ A0. Em hãy chia tờ giấy khổ A0 thành các tờ giấy khổ A4 để vẽ các bài thực hành.
Câu hỏi 2: Hãy sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật, nêu các thông tin và các tiêu chuẩn mà người thiết kế áp dụng để vẽ bản vẽ đó.