Câu 2: Xác định cách giải thích nghĩa của từ được dùng trong những trường hợp sau:a. Lâu bền: lâu...

Câu hỏi:

Câu 2: Xác định cách giải thích nghĩa của từ được dùng trong những trường hợp sau:

a. Lâu bền: lâu dài và bền vững.

b. Dềnh dàng: chậm chạp, không khẩn trương, để mất nhiều thì giờ vào những việc phụ hoặc không cần thiết.

c. Đen nhánh: đen và bóng đẹp, có thể phần chiếu ánh sáng được.

d. (từ ngữ địa phương): kia.

đ. Kiến thiết: kiến (yến tố Hán Việt có nghĩa là “xây dựng, chế tạo”, Thiết (yếu tố

Hán Việt) có nghĩa là “bày ra, sắp đặt”; kiến thiết có nghĩa là xây dựng (theo quy

mô lớn).

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Dung
Câu trả lời cho câu hỏi trên:

a. Lâu bền: Lâu bền có thể được giải thích bằng cách phân tích thành tố cấu tạo nên từ. "Lâu" có nghĩa là một khoảng thời gian dài, và "bền" có nghĩa là chắc chắn, vững bền. Từ đó, có thể hiểu rằng lâu bền là kéo dài trong thời gian và không dễ vỡ, không dễ hỏng.

b. Dềnh dàng: Dềnh dàng có thể giải thích bằng cách dùng một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Từ "chậm chạp" là từ đồng nghĩa với "dềnh dàng", còn "khẩn trương, gấp rút" là từ trái nghĩa. Từ đó, dềnh dàng có nghĩa là chậm chạp, không gấp rút, không khẩn trương.

c. Đen nhánh: Đen nhánh có thể giải thích bằng cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ. "Đen" có nghĩa là màu đen, còn "nhánh" có thể hiểu là sáng bóng, mịn màng. Do đó, đen nhánh có thể được hiểu là một màu đen đẹp, có đặc tính chiếu ánh sáng.

d. Tê: Tê (từ ngữ địa phương) có thể được giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa. Từ "kia" cũng có thể được hiểu là "đó". Từ đó, Tê có thể được hiểu là "đó".

e. Kiến thiết: Kiến thiết có thể giải thích bằng cách phân tích nội dung nghĩa của từ. "Kiến" mang ý nghĩa xây dựng, chế tạo, còn "thiết" mang ý nghĩa bày ra, sắp xếp. Chính vì vậy, kiến thiết có nghĩa là xây dựng theo quy mô lớn.
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.39691 sec| 2242.602 kb