C12H22O11-->C6H12O6-->C2H5OH-->CH3COOC2H5--> CH3COOH-->CH3COONA
Mọi người ơi, mình đang rối bời không biết làm thế nào ở đây. Bạn nào đi qua cho mình xin ít hint với!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
- Cho các chất sau: CaO,So2,HCL,NaOH,P2O5,H2So3,Na2O,Ca(OH)2.Hãy cho biết chất nào thuộc oxit bazo,oxit axit,bazo,axit...
- : Có các dung dịch mất nhãn đựng trong các lọ riêng biệt: K2SO4, BaCl2, KOH, H2SO4....
- Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau : CUSO4, AGNO3, NACL. Viết phương trình hóa học xãy ra
- tại sao người ta có thể dùng các thùng bằng Al hoặc Fe để đựng H2SO4 đặc mà không dùng để đựng dung dịch H2SO4 loãng
Câu hỏi Lớp 9
- 37. close down /museum /no longer/place/interest A. They have closed down the museum because it is no longer a place of...
- Phương trình : m² (x+2) -6 = 4m+x vô nghiệm khi?
- có các điện trở cùng r = 5 ôm hãy mắc chúng để được các Điện trở tương...
- write a paragraph (120-150 words) about the advantages and disadvantages of fast food in front of your school.
- bài thơ mua xuân nho nhỏ là 1 bài thơ có nhan đề giàu ý nghĩa....
- Talk by topics (life skills , teen stress and pressure, the city you'd like to visit most ) giúp mik để mik thì nói đc...
- viết đoạn văn quy nạp 12 câu phân tích tình cảm yêu làng, yêu nước của...
- Cho pt: \(x^2-5x+1=0\) K giải pt, tính giá trị biểu thức M=\(\dfrac{\left|x_1-x_2\right...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Đỗ Văn Long
C12H22O11 là công thức hóa học của saccharose . Nó có một số tính chất vật lý nổi bật dễ nhận biết như: Là một chất bột kết tinh màu trắng, không có mùi, có vị ngọt vô cùng dễ chịu và dễ hòa tan trong nước. Độ nhớt của loại đường này tăng khi nồng độ tăng và độ nhớt giảm khi nhiệt độ tăng.
Phạm Đăng Hạnh
Để giải câu hỏi trên, ta cần áp dụng các kiến thức về phản ứng hóa học.Phương pháp giải:Bước 1: Xác định công thức hóa học của từng chất trong chuỗi phản ứng.- C12H22O11: Saccarozơ- C6H12O6: Glucozơ- C2H5OH: Etanol (rượu etylic)- CH3COOC2H5: Etyl axetat- CH3COOH: Axetic- CH3COONA: Natri axetatBước 2: Phân tích từng phản ứng trong chuỗi phản ứng.a) Phản ứng thủy phân saccarozơ:C12H22O11 + H2O → C6H12O6- Saccarozơ thủy phân thành glucozơ và fructozơ.b) Phản ứng lên men glucozơ:C6H12O6 → C2H5OH + CO2- Glucozơ lên men thông qua quá trình lên men (ferment) để tạo ra etanol và CO2.c) Phản ứng ester hóa:C2H5OH + CH3COOH → CH3COOC2H5 + H2O- Etanol (rượu etylic) tác dụng với axetic (axit axetic) tạo ra etyl axetat và nước.d) Phản ứng thủy phân etyl axetat:CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH- Etyl axetat thủy phân thành axetic (axit axetic) và etanol.e) Phản ứng trung hòa axit axetic:CH3COOH + NaOH → CH3COONA + H2O- Axit axetic tác dụng với NaOH (natri hidroxit) tạo ra natri axetat và nước.Câu trả lời:Từ chuỗi phản ứng trên, ta có:C12H22O11 → C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOC2H5 → CH3COOH → CH3COONANghĩa là saccarozơ chịu các phản ứng thủy phân, lên men, ester hóa, thủy phân và trung hòa để tạo ra glucozơ, etanol, etyl axetat, axetic và natri axetat.
Đỗ Thị Ngọc
CH3COOH chuyển thành CH3COONA
Đỗ Minh Việt
CH3COOC2H5 chuyển thành CH3COOH
Đỗ Huỳnh Việt
C2H5OH chuyển thành CH3COOC2H5