Lớp 8
10điểm
3 năm trước
Gia Bảo

Tứ giác ABCD có chu vi 66cm. Tính độ dài AC, biết chu vi tam giác ABC bằng 56cm, chu vi tam giác ACD bằng 60cm.
Mình có một câu hỏi muốn nhờ mọi người giúp đỡ trả lời. Ai có kinh nghiệm, xin đừng ngần ngại chia sẻ với mình!

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Gọi x là độ dài cạnh AB, y là độ dài cạnh BC. Khi đó, độ dài cạnh CD là 66 - 56 - 60 = -50. Vì một cạnh không thể có độ dài âm, nên không tồn tại tứ giác ABCD. Vậy không thể tính được độ dài AC.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Gọi x là độ dài cạnh AB, y là độ dài cạnh BC. Với chu vi tam giác ABC = 56cm, ta có x + y + AB = 56. Với chu vi tam giác ACD = 60cm, ta có AC + CD + AD = 60. Gọi z là độ dài cạnh AD. Khi đó, ta có điều kiện: x + y + z + z = 66 => x + y + 2z = 66 (1)
Với chu vi tam giác ABC, ta có x + y > AB => AB < 56 (2)
Với chu vi tam giác ACD, ta có z + z > CD => CD < 60 (3)
Từ (2) và (3), ta suy ra z < 30 (4)
Kết hợp (1) và (4), ta có x + y < 36 (5)
Với x + y < 36 và chu vi tam giác ABC = 56, ta có AB > 20 (6)
Từ (5) và (6), ta suy ra 20 < AB < 56
Do đó, độ dài AC nằm trong khoảng từ 10 đến 28, tùy thuộc vào giá trị của AB.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Ta gọi x là độ dài cạnh AB và y là độ dài cạnh BC. Với chu vi tam giác ABC = 56cm, ta có x + y + AB = 56. Với chu vi tam giác ACD = 60cm, ta có AC + CD + AD = 60. Giả sử độ dài cạnh AB = a và độ dài cạnh CD = b. Khi đó x = a và y = b. Từ đó, ta có hệ phương trình:
a + b + a + b = 56 (1)
AC + b + a + AC = 60 (2)
Từ (1) suy ra 2a + 2b = 56 => a + b = 28 (3)
Từ (2) suy ra 2AC + a + b = 60 => a + b + 2AC = 60 => 28 + 2AC = 60 => AC = 16cm (4)
Thay (4) vào (3), ta có a + 16 = 28 => a = 12cm
Thay a vào (3), ta có 12 + b = 28 => b = 16cm
Từ đó, ta có độ dài AC = 16cm.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng công thức tổng độ dài các cạnh của một đa giác đều với số cạnh n. Đối với một n-giác đều, ta có công thức:

Chu vi n-giác đều = độ dài cạnh x số cạnh (n)

Ứng dụng vào bài toán này, ta có:

AC + BC + CD + AD = 66 cm
AB + BC + CA = 56 cm
AC + CD + AD = 60 cm

Tên cạnh không quan trọng nên ta có thể xảy ra các tên cạnh sau:
AC = x
BC = y
CD = z
AD = t

Sử dụng hệ phương trình trên, ta có thể giải theo các cách sau:

Cách 1:
Từ hệ phương trình, ta có:
x + y + z + t = 66
x + y + z = 56
x + z + t = 60

Chúng ta chia hệ phương trình thứ nhất cho 4:
1/4x + 1/4y + 1/4z + 1/4t = 66/4
0.25x + 0.25y + 0.25z + 0.25t = 16.5

Chúng ta cộng các cộng cuả PA,BP,AP để có tổng ở bên trái và chúng ta có được số CrE ở bên phải. Điều này cho phép ta viết một hệ phương trình song song ở dạng điểm (0.25x + 0.25z +0.25t = 16.5).

Ở cũng một cách như vậy, ta cho phép ta viết một hệ phương trình với 2 phương trình và 2 ẩn còn lại (0.75y + 0.75z = 39.5).

Bây giờ ta có thể giải hệ phương trình này bằng cách giải một trong hai phương trình có dạng điểm.

Giải phương trình thứ nhất:
0.25x + 0.25z +0.25t = 16.5

Ta có thể nhân phương trình này với 4 để loại bỏ phân số:
x + z + t = 66

Giải phương trình thứ hai:
0.75y + 0.75z = 39.5

Ta có thể nhân phương trình này với 4/3 để loại bỏ phân số:
y + z = 52.67

Sử dụng phương trình y + z = 52.67 để tìm giá trị của y và z:
y + z = 52.67
y = 52.67 - z

Sử dụng phương trình x + z + t = 66 để tìm giá trị của t:
x + z + t = 66
t = 66 - x - z

Thay giá trị của y và t vào phương trình x + y + z = 56 để tìm giá trị của x:
x + y + z = 56
x + (52.67 - z) + z = 56
x + 52.67 = 56 - z
x = 3.33 + z

Thay giá trị của x và z vào phương trình y + z = 52.67 để tìm giá trị của y:
y + z = 52.67
y + z = 52.67
y + (3.33 + z) = 52.67
y = 49.34 - z

Giải hệ phương trình y + z = 52.67 và y = 49.34 - z bằng cách sử dụng phương pháp cộng hai phương trình:
y + z = 52.67
y = 49.34 - z
2y = 101.01
y = 50.505
z = 2.165

Thay giá trị của y và z vào phương trình t = 66 - x - z để tìm giá trị của t:
t = 66 - x - z
t = 66 - 3.33 - 2.165
t = 60.505

Vậy, ta có: AC = x = 3.33 cm, BC = y = 50.505 cm, CD = z = 2.165 cm, AD = t = 60.505 cm.

Cách 2:
Gọi AC = x, BC = y, CD = z và AD = t.

Từ hệ phương trình, ta có
x + y + z + t = 66
x + y + z = 56
x + z + t = 60

Cộng hệ phương trình thứ nhất với hệ phương trình thứ hai, ta có:
2x + 2y + 2z + 2t = 122
2x + 2z = 112

Cộng thêm hệ phương trình thứ ba vào hệ phương trình trên, ta có:
3x + 3z = 172

Trừ hệ phương trình thứ hai cho hệ phương trình thứ ba, ta có:
x = 28/3 cm

Thay x vào hệ phương trình ban đầu, ta có:
y + z = 28/3
z + t = 60 - 28/3 = 132/3
y + z + t = 56 - 28/3 + 132/3 = 160/3

Giải hệ phương trình y + z + t = 160/3 và y + z = 28/3 để tìm giá trị của y và z:
(y + z + t) - (y + z) = (160/3) - (28/3)
t = 132/3 = 44 cm

Thay t vào hệ phương trình ban đầu, ta có:
y + z = 28/3
y + z + 44 = 56 - 28/3
t = (168 - 28)/3 = 140/3 cm

Vậy, ta có: AC = x = 28/3 cm, BC = y = 28/3 cm, CD = z = 44 cm, AD = t = 140/3 cm.

Câu trả lời: AC có độ dài là 3.33 cm (cách 1) hoặc 28/3 cm (cách 2).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 7Trả lời.
Câu hỏi Toán học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.44963 sec| 2249.797 kb