Tính giới hạn lim ( căn n^2 + 2n - 3 -n)
Xin chào cả nhà, mình đang làm một dự án và vướng mắc một vấn đề nan giải. Bạn nào có thể đóng góp ý kiến để giúp mình vượt qua không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 11
- Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình \(sin\left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) - sin2x = 0\;\) là...
- Hãy tính đạo hàm của hàm số y=(x-1)(x-2)(x-3)...(x-99) tại x=50
- Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số \(y = \sin 3x\)
- Cho hình chóp SABCD có ABCD là hình thang (AB là đường lớn). M là điểm thuộc miền trong của tam giác SCD. Tìm giao...
Câu hỏi Lớp 11
- Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. So far I ____ any of...
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân dung dịch AlCl3. (b) Điện phân dung dịch CuSO4. (c) Điện phân nóng chảy...
- Một nam châm vĩnh cửu không tác dụng lực lên A. Thanh sắt bị nhiễm từ B. Thanh sắt chưa bị nhiễm từ C. Điện tích...
- Viết lại câu, use ( who, which, whom... ) 6. The song was interesting. She was listening to it. (relative pronoun...
- Trình bày sơ đồ và nguyên lí làm việc của hệ thống phun xăng.
- Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động A. Bóng đèn...
- Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng...
- Vẽ sơ đồ tư duy nội dung chính của cuộc kháng chiến chống quân Minh thời Hồ (1406 - 1407).
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Để tính giới hạn của biểu thức trên, ta cần tìm giá trị của n khi n tiến tới vô cùng. Ta xem xét từng thành phần trong biểu thức:1. Thành phần căn: căn(n^2 + 2n - 3). Để tính giới hạn của căn số học, ta có thể sử dụng công thức:lim(n -> ∞) căn(a_n) = căn(lim(n -> ∞) a_n)Trong trường hợp này, lim(n -> ∞) (n^2 + 2n - 3) = ∞, do đó lim(n -> ∞) căn(n^2 + 2n - 3) = căn(∞) = ∞.2. Thành phần -n: giá trị của -n khi n tiến tới ∞ là -∞.Tổng hợp lại, lim(n-> ∞) (căn(n^2 + 2n - 3) -n) = ∞ - (-∞) = ∞ + ∞.Vì phép cộng giữa hai vô cùng không có kết quả xác định, nên giới hạn của biểu thức không tồn tại.
Đây là 3 câu trả lời cho câu hỏi trên:1. Sử dụng định nghĩa giới hạn:Ta có căn n^2 + 2n - 3 - n = căn(n^2) + n - 3 - n = n + (căn(n^2) - 3).Khi n tiến đến vô cùng, căn(n^2) - 3 tiến đến căn(n^2) (vì hàm căn là hàm liên tục), và n cũng tiến đến vô cùng.Do đó, giới hạn lim ( căn n^2 + 2n - 3 - n) khi n tiến đến vô cùng là vô cùng.2. Sử dụng quy tắc biến đổi của giới hạn:Ta có lim ( căn n^2 + 2n - 3 - n) = lim ( căn(n^2 + 2n - 3 - n) ).Viết lại biểu thức trong căn ta có căn(n^2 + 2n - 3 - n) = căn(n^2 + n - 3).Từ đây, ta thấy rằng nếu n tiến đến vô cùng, thì n^2 + n - 3 cũng tiến đến vô cùng.Do đó, giới hạn lim ( căn n^2 + 2n - 3 - n) khi n tiến đến vô cùng cũng là vô cùng.3. Sử dụng quy tắc rút gọn biểu thức:Ta có căn n^2 + 2n - 3 - n = căn(n^2 + n - 3).Để rút gọn biểu thức trong căn, ta cần tìm hai số a và b sao cho n^2 + n - 3 = (n + a)^2 + b.Mở ngoặc bên phải và so sánh hệ số của n^2 và của n, ta có hệ phương trình a = 1 và b = -2a = -2.Ở đây, ta chọn a = 1 để đơn giản hóa biểu thức.Ta có căn(n^2 + n - 3) = căn((n + 1)^2 - 2).Khi n tiến đến vô cùng, (n + 1) tiến đến vô cùng, và căn((n + 1)^2 - 2) cũng tiến đến vô cùng.Do đó, giới hạn lim ( căn n^2 + 2n - 3 - n) khi n tiến đến vô cùng là vô cùng.