Viết phương trình các đường thẳng (D), biết:
a) (D) qua A(-1; 4) và cắt trục tung ở B có yB = -2
b) (D) qua A(1; -3) và cắt trục hoành ở B có xB = 4
c) (D) ắt trục tung ở A có yA = 3 và trục hoành ở B có xB = 1
Mình thực sự bí bách ở câu hỏi này, mong ai đó có thể tận tình chỉ giáo giúp mình với!
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để viết phương trình của đường thẳng thông qua một điểm và cắt trục tung hoặc trục hoành, ta sử dụng định lý sau: Đường thẳng có phương trình \(y = mx + c\) với m là hệ số góc và c là hệ số góc tại gốc.
a) Đường thẳng qua điểm A(-1; 4) và cắt trục tung tại điểm B có \(y_B = -2\):
Ta có \( m = \frac{y_A - y_B}{x_A - x_B} = \frac{4 - (-2)}{-1 - 0} = \frac{6}{-1} = -6\).
Phương trình đường thẳng sẽ là \(y = -6x + c\). Thay vào điểm A ta được \(4 = -6(-1) + c\), suy ra \(c = -2\).
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là \(y = -6x - 2\).
b) Đường thẳng qua điểm A(1; -3) và cắt trục hoành tại điểm B có \(x_B = 4\):
Tương tự, ta tính \( m = \frac{y_A - y_B}{x_A - x_B} = \frac{-3 - 0}{1 - 4} = \frac{-3}{-3} = 1 \).
Phương trình đường thẳng sẽ là \(y = x + c\). Thay vào điểm A ta được \(-3 = 1(1) + c\), suy ra \(c = -4\).
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là \(y = x - 4\).
c) Đường thẳng qua điểm A(0; 3) và cắt trục tung tại điểm A và cắt trục hoành tại điểm B có \(x_B = 1\):
Tương tự, ta tính \( m = \frac{y_A - y_B}{x_A - x_B} = \frac{3 - 0}{0 - 1} = \frac{3}{-1} = -3 \).
Phương trình đường thẳng sẽ là \(y = -3x + c\). Thay vào điểm A ta được \(3 = -3(0) + c\), suy ra \(c = 3\).
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là \(y = -3x + 3\).
Phương trình các đường thẳng là:
a) \(y = -6x - 2\)
b) \(y = x - 4\)
c) \(y = -3x + 3\)
Để giải bài toán trên, ta cần sử dụng công thức phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm:
Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm \( (x_1, y_1) \) và \( (x_2, y_2) \) là:
\[ \frac{x - x_1}{x_2 - x_1} = \frac{y - y_1}{y_2 - y_1} \]
a) Ta có 2 điểm A(-1; 4) và B(0; -2), suy ra phương trình đường thẳng qua A và cắt trục tung tại B là:
\[ \frac{x + 1}{0 + 1} = \frac{y - 4}{-2 - 4} \]
\[ x + 1 = \frac{y - 4}{-6} \]
\[ x + 1 = -\frac{y}{6} - \frac{2}{3} \]
b) Ta có 2 điểm A(1; -3) và B(4; 0), suy ra phương trình đường thẳng qua A và cắt trục hoành tại B là:
\[ \frac{x - 1}{4 - 1} = \frac{y + 3}{0 + 3} \]
\[ \frac{x - 1}{3} = \frac{y + 3}{3} \]
\[ x - 1 = y + 3 \]
\[ x - y = 4 \]
c) Ta có 2 điểm A(0; 3) và B(1; 0), suy ra phương trình đường thẳng đi qua A và cắt trục tung tại A có phương trình là:
\[ \frac{x - 0}{1 - 0} = \frac{y - 3}{0 - 3} \]
\[ x = \frac{y - 3}{-3} \]
\[ x = -\frac{y}{3} + 1 \]
Vậy phương trình các đường thẳng lần lượt là:
a) \( x + 1 = -\frac{y}{6} - \frac{2}{3} \)
b) \( x - y = 4 \)
c) \( x = -\frac{y}{3} + 1 \)
b) Phương trình đường thẳng (D) đi qua điểm A(1; -3) và cắt trục hoành tại điểm B có xB = 4 là y = -3/5x - 18/5.
a) Phương trình đường thẳng (D) đi qua điểm A(-1; 4) và cắt trục tung tại điểm B có yB = -2 là y = -6x + 2.
c) Phương trình đường thẳng (D) đi qua điểm A(1; 3) và cắt trục tung tại điểm A là x = 1.