Lớp 8
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Văn Việt

Trog thì quá khứ, khi nào dùng did, khi nào dùng was. were.?  

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để xác định khi nào sử dụng "did" và khi nào sử dụng "was/were" trong thì quá khứ trong tiếng Anh, ta cần lưu ý:

1. "Did" thường được sử dụng trong câu hỏi và phủ định trong thì quá khứ. Ví dụ: Did you go to the party last night? I did not finish my homework on time.

2. "Was" thường được sử dụng với danh từ số ít hoặc dùng với pronouns I, he, she, it. Ví dụ: I was at home yesterday. She was not feeling well.

3. "Were" thường được sử dụng với danh từ số nhiều hoặc dùng với pronouns we, you, they. Ví dụ: They were playing football in the park. We were not aware of the situation.

Ví dụ câu trả lời cho câu hỏi trên:

- Trong câu hỏi: "Where did you go on your vacation last year?"
- Trong câu trả lời: "I was in Thailand last year."

Hoặc:

- Trong câu hỏi: "What were you doing at 8 PM last night?"
- Trong câu trả lời: "I was watching a movie with my friends."

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 4Trả lời.

Ngoài ra, 'did' thường được sử dụng trong câu hỏi yes/no ở thì quá khứ. Ví dụ: 'Did you enjoy the concert last night?'

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Khi nói về trạng thái hoặc tình huống trong quá khứ, chúng ta sử dụng 'was' cho các số ít và 'were' cho các số nhiều. Ví dụ: 'He was tired after the long journey.' và 'They were happy to see each other.'

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Khi nói về hành động đã xảy ra trong quá khứ, chúng ta sử dụng 'did' khi câu là phủ định hoặc nghi vấn. Ví dụ: 'She didn't go to the party last night.'

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Để trả lời các câu hỏi trên, chúng ta cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành (present perfect) để diễn tả những hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời điểm cụ thể. Thì hiện tại hoàn thành thường được thành lập bằng cách đặt "have" hoặc "has" trước động từ quá khứ phân từ (past participle) của động từ.

Ví dụ:
- I have received 20 cards so far. (Tôi đã nhận được 20 thẻ cho đến nay.)
- My father has just cleaned this motorbike. (Ba tôi vừa mới lau chùi chiếc xe máy này.)
- I have never eaten that cake before. (Tôi chưa bao giờ ăn chiếc bánh đó trước đây.)

Cách làm:
1. Xác định thể hiện thời gian của hành động: so far, just, never, yet, already
2. Sử dụng động từ ở dạng phân từ của động từ
3. Sử dụng "have" hoặc "has" phù hợp với ngôi nói

Ví dụ:
- Have you ever watched that film? (Bạn đã từng xem bộ phim đó chưa?)
- She hasn't seen that man yet. (Cô ấy chưa gặp người đàn ông đó.)
- Someone has wound the clock. (Ai đó đã quấn đồng hồ.)
- No one has talked for me that work. (Không ai đã nói giúp cho tôi về công việc đó.)

Hy vọng thông tin này có ích cho bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại để lại cho tôi biết. Chúc bạn thành công!

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 7Trả lời.
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.43086 sec| 2245.656 kb