Trog thì quá khứ, khi nào dùng did, khi nào dùng was. were.?
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 8
- Read the text then answer the questions: Bac Giang becomes second-tier city . The Prime Minister has inked...
- Every December millions of Christmas cards go through the post . There are pictures of the stars and snow or Christmas...
- Help me!!! Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi: How heavy we're you last year? => How .....
- Origami is the timeless Japanese art of A paper floding B car making C train spotting D bird...
- Turn the following into inverted sentences 1.The matter could be explained in no other way (in no way) 2.We had hardly...
- 1. A. birthday B. author...
- Complete each sentence so that it has the same meaning as the first one. 1. Cats cannot swim as well as dogs. Dogs can...
- I . Write sentences with the cues given , using the past progressive 1. When / I / meet / him / he / wear / boots 2....
Câu hỏi Lớp 8
- 'Sức từ' là gì và vật liệu dẫn từ là gì?
- Viết một đoạn văn về văn học và tinh thương
- quá trình phản ứng ở cây xanh cảy ra theo pthh co2+h20----->(c6h10o5)+o2 tính khối lượng...
- Nêu một số ví dụ về áp lực trong thực tế.
- Tóm tắt nội dung của văn bản Trong lòng mẹ (chương 4 trong hồi kí Những ngày thơ ấu của tác giả Nguyên Hồng) trong...
- ĐỐ MỌI NGƯỜI BIẾT : '' SONG SONG NHẤT CẨU , ÁO EM SY " NGHĨA LÀ...
- Câu 1: Trong cấu trúc chương trình Pascal phần thân chương trình bắt đầu bằng....và kết thúc bằng...? A. Begin... End,...
- Giới thiệu danh lam thắng cảnh ở quê hương em
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Đỗ Bảo Ngọc
Để xác định khi nào sử dụng "did" và khi nào sử dụng "was/were" trong thì quá khứ trong tiếng Anh, ta cần lưu ý:1. "Did" thường được sử dụng trong câu hỏi và phủ định trong thì quá khứ. Ví dụ: Did you go to the party last night? I did not finish my homework on time.2. "Was" thường được sử dụng với danh từ số ít hoặc dùng với pronouns I, he, she, it. Ví dụ: I was at home yesterday. She was not feeling well.3. "Were" thường được sử dụng với danh từ số nhiều hoặc dùng với pronouns we, you, they. Ví dụ: They were playing football in the park. We were not aware of the situation.Ví dụ câu trả lời cho câu hỏi trên:- Trong câu hỏi: "Where did you go on your vacation last year?"- Trong câu trả lời: "I was in Thailand last year." Hoặc:- Trong câu hỏi: "What were you doing at 8 PM last night?"- Trong câu trả lời: "I was watching a movie with my friends."
Phạm Đăng Dung
Ngoài ra, 'did' thường được sử dụng trong câu hỏi yes/no ở thì quá khứ. Ví dụ: 'Did you enjoy the concert last night?'
Đỗ Minh Đức
Khi nói về trạng thái hoặc tình huống trong quá khứ, chúng ta sử dụng 'was' cho các số ít và 'were' cho các số nhiều. Ví dụ: 'He was tired after the long journey.' và 'They were happy to see each other.'
Đỗ Hồng Linh
Khi nói về hành động đã xảy ra trong quá khứ, chúng ta sử dụng 'did' khi câu là phủ định hoặc nghi vấn. Ví dụ: 'She didn't go to the party last night.'
Đỗ Minh Phương
Để trả lời các câu hỏi trên, chúng ta cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành (present perfect) để diễn tả những hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời điểm cụ thể. Thì hiện tại hoàn thành thường được thành lập bằng cách đặt "have" hoặc "has" trước động từ quá khứ phân từ (past participle) của động từ.Ví dụ:- I have received 20 cards so far. (Tôi đã nhận được 20 thẻ cho đến nay.)- My father has just cleaned this motorbike. (Ba tôi vừa mới lau chùi chiếc xe máy này.)- I have never eaten that cake before. (Tôi chưa bao giờ ăn chiếc bánh đó trước đây.)Cách làm:1. Xác định thể hiện thời gian của hành động: so far, just, never, yet, already2. Sử dụng động từ ở dạng phân từ của động từ3. Sử dụng "have" hoặc "has" phù hợp với ngôi nóiVí dụ:- Have you ever watched that film? (Bạn đã từng xem bộ phim đó chưa?)- She hasn't seen that man yet. (Cô ấy chưa gặp người đàn ông đó.)- Someone has wound the clock. (Ai đó đã quấn đồng hồ.)- No one has talked for me that work. (Không ai đã nói giúp cho tôi về công việc đó.)Hy vọng thông tin này có ích cho bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại để lại cho tôi biết. Chúc bạn thành công!