Lớp 10
Lớp 1điểm
9 tháng trước
Đỗ Hồng Việt

Thiết lập các phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron: Zn + HNO 3 (loãng)  Zn(NO 3 ) 2 + NO + H 2 O Al + H 2 SO 4 (đặc) ➝ Al 2 (SO 4 ) 3 + SO 2↑ + H 2 O K 2 Cr 2 O 7 + FeSO 4 + H 2 SO 4 ➝Cr 2 (SO 4 ) 3 + Fe 2 (SO 4 ) 3 + K 2 SO 4 + H 2 O PbO 2 + HCl ➝ PbCl2 + Cl 2 + H 2 O KMnO 4 ➝K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2↑ FeCu 2 S 2 + O 2↑ Fe 2 O 3 + CuO + SO 2↑
Trời ơi, mình hoàn toàn mắc kẹt! Ai đó có thể cứu mình khỏi tình thế này bằng cách chỉ cho mình cách trả lời câu hỏi này được không ạ? Thanks mọi người

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để thiết lập các phương trình phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron, ta cần thực hiện các bước sau:

1. Gán số oxi hóa cho các nguyên tử trong phản ứng.
2. Xác định nguyên tử nào bị oxi hóa và nguyên tử nào bị khử.
3. Thiết lập phương trình phản ứng oxi hóa - khử bằng cách cân bằng số electron mất và nhận.

Giải các phương trình phản ứng oxi hóa - khử:

1. Zn + HNO3 (loãng)  Zn(NO3)2 + NO + H2O
Zn bị oxi hóa từ Zn^0 thành Zn^2+
HNO3 bị khử từ +5 thành +2 và NO bị oxi hóa từ +2 thành +4
Phương trình cân bằng electron:
Zn → Zn^2+ + 2e^-
NO3^- + 2H^+ + 2e^- → NO + H2O

2. Al + H2SO4 (đặc) ➝ Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
Al bị oxi hóa từ Al^0 thành Al^3+
H2SO4 bị khử từ +6 đến +4 và SO2 bị oxi hóa từ +4 đến +6
Phương trình cân bằng electron:
Al → Al^3+ + 3e^-
2H^+ + SO4^2- + 6e^- → SO2 + 2H2O

3. K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 ➝Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Cr bị oxi hóa từ +6 đến +3 và Fe bị oxi hóa từ +2 đến +3
Phương trình cân bằng electron:
6Fe^2+ → 6Fe^3+ + 6e^-
3CrO4^2- + 6H^+ + 3e^- → Cr2(SO4)3 + 3H2O

4. PbO2 + HCl ➝ PbCl2 + Cl2 + H2O
Pb bị oxi hóa từ +4 đến +2 và Cl bị oxi hóa từ -1 đến 0
Phương trình cân bằng electron:
PbO2 + 4H^+ + SO43e^- → Pb^2+ + 2H2O
4Cl^- → Cl2 + 2e^-

5. KMnO4 ➝ K2MnO4 + MnO2 + O2
Mn bị oxi hóa từ +7 đến +6
Phương trình cân bằng electron:
5e^- + MnO4^- + 8H^+ → MnO2 + 4H2O

6. FeCu2S2 + O2 ➝ Fe2O3 + CuO + SO2
Fe bị oxi hóa từ +2 đến +3 và Cu bị oxi hóa từ +1 đến +2
Phương trình cân bằng electron:
2Cu^+ → 2Cu^2+ + 2e^-
Fe^2+ → Fe^3+ + e^-

Vậy là ta đã thiết lập các phương trình phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron cho các phản ứng được đưa ra.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 7Trả lời.

Trong phản ứng KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2, Mn trong KMnO4 bị oxi hóa từ Mn^7+ thành Mn^4+ và KMnO4 tự khử từ Mn^7+ thành Mn^4+ và Mn^2+.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

Trong phản ứng PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O, PbO2 bị khử từ Pb^4+ thành Pb^2+ và HCl bị oxi hóa từ H^+ thành Cl2.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Trong phản ứng K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O, Cr bị oxi hóa từ Cr^6+ thành Cr^3+ và FeSO4 bị khử từ Fe^2+ thành Fe^3+.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Trong phản ứng Al + H2SO4 (đặc) → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O, Al bị oxi hóa từ Al^0 thành Al^3+ và H2SO4 bị khử từ HSO4^- thành SO2.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 2Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
Câu hỏi Lớp 10

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.58024 sec| 2300.75 kb