Tìm các cặp số nguyên (a,b) thỏa mãn \(a^2+ab+b^2=a^2b^2\)
Ai đó ơi, giúp mình với! Mình đang trong tình thế khó xử lắm, mọi người có thể góp ý giúp mình vượt qua câu hỏi này được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Hồng Ngọc
Phương pháp giải:Ta có phương trình \(a^2 + ab + b^2 = a^2b^2\).Đặt \(t = a + b\), \(p = ab\), ta có phương trình tương đương:\(t^2 - p = t^2p^2\).\(p = \frac{t^2}{t^2 - 1}\).Ta thấy \(p\) phải là số nguyên, do đó \(t^2 - 1\) phải là ước của \(t^2\).Với \(t = 2\), ta có \(p = 4\).Với \(t = 3\), ta có \(p = 9\).Với \(t = 4\), ta có \(p = 4\).Với \(t = 5\), ta có \(p = 5\).Với \(t = 6\), ta có \(p = 9\)....Vậy các cặp số nguyên thỏa mãn là \((2, 2), (2, 3), (3, 2), (3, 3), (5, 5),...\) và các cặp số có thể là bội số của các cặp số trên.
Đỗ Văn Ngọc
Để giải bài toán trên, ta có thể áp dụng các phương pháp để tìm các giá trị thỏa mãn phương trình. Dưới đây là hai phương pháp giải và các cặp số nguyên thỏa mãn phương trình:Phương pháp 1: Sử dụng phương trình bậc haiTa có phương trình: \(a^2+ab+b^2=a^2b^2\)Qua biến đổi, ta có phương trình: \(a^2b^2-a^2-ab-b^2=0\)Đặt \(x = ab\), ta có: \(x^2-x-(a^2+b^2)=0\)Giải phương trình trên, ta tìm được giá trị của x. Từ đó, ta thay x vào để tìm a và b.Phương pháp 2: Sử dụng quy tắc chia sốTa có phương trình: \(a^2+ab+b^2=a^2b^2\)Qua biến đổi, ta có phương trình: \(a^2b^2 - (a^2+ab+b^2) = 0\)Từ đó, ta có: \(b^2(a^2-1) - b(a^2+b^2) = 0\)Chia cả hai vế cho \(b(a^2+b^2)\), ta được: \(b(a^2-1) - (a^2+b^2) = 0\)Giải phương trình trên, ta tìm được giá trị của a và b.Dưới đây là các cặp số nguyên thỏa mãn phương trình:{ "content1": "(0, 0)" "content2": "(1, 1)" "content3": "(1, -1)" "content4": "(-1, 1)" "content5": "(-1, -1)"}