Cân bằng phương trình:
1. FeS2 + O2 → SO2 + Fe2O3.
2. Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
3. SO2 + H2S → S + H2O
4. Fe2O3 + H2 → Fe3O4 + H2O
5. FeS + HCl → FeCl2 + H2S
6. Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3
7. FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl
8. MnO2 + HBr → Br2 + MnBr2 + H2O.
9. Cl2 + SO2 + H2O → HCl + H2SO4.
10. Ca(OH)2 + NH4NO3 → NH3 + Ca(NO3)2 + H2O.
11. Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + H2O.
12. Al2O3 + KHSO4 → Al2(SO4)3 + K2SO4 + H2O.
13. Fe2O3 + H2 → FexOy + H2O
Xin chào, mình biết mọi người đều bận rộn, nhưng mình rất cần một ít sự giúp đỡ. Có ai đó có thể hướng dẫn mình cách giải đáp câu hỏi này được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để cân bằng phương trình hóa học, chúng ta cần làm theo các bước sau:
Bước 1: Liệt kê số nguyên tố và số lượng nguyên tố trong phản ứng.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tố trừ oxi (O) và hidro (H) trước, sau đó cân bằng oxi (O) và hidro (H).
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử oxi (O) bằng cách thêm hệ số dư phía trước ôxi trong các phương trình chưa cân bằng.
Bước 4: Kiểm tra lại toàn bộ phương trình để đảm bảo đã cân bằng.
Câu trả lời cho câu hỏi trên:
1. FeS2 + 11/9 O2 = 1 SO2 + 1 Fe2O3.
2. 2 Fe(OH)3 = 1 Fe2O3 + 3 H2O.
3. 3 SO2 + 2 H2S = 3 S + 4 H2O.
4. 3 Fe2O3 + 4 H2 = 2 Fe3O4 + 6 H2O.
5. 2 FeS + 4 HCl = 2 FeCl2 + 2 H2S.
6. 3 Fe(OH)2 + 1 O2 + 3 H2O = 2 Fe(OH)3.
7. 3 FeCl2 + 6 NaOH = 3 Fe(OH)2 + 6 NaCl.
8. 3 MnO2 + 6 HBr = 3 Br2 + 3 MnBr2 + 3 H2O.
9. 1 Cl2 + 1 SO2 + 2 H2O = 2 HCl + 1 H2SO4.
10. 2 Ca(OH)2 + 2 NH4NO3 = 2 NH3 + 2 Ca(NO3)2 + 4 H2O.
11. 3 Ca(H2PO4)2 + 4 Ca(OH)2 = 6 Ca3(PO4)2 + 8 H2O.
12. 1 Al2O3 + 3 KHSO4 = 1 Al2(SO4)3 + 3 K2SO4 + 3 H2O.
13. 2 Fe2O3 + 3 H2 = 2 Fe3O4 + 3 H2O.
Tổng số nguyên tử của các nguyên tố trong chất sản phẩm: 68
Tổng số nguyên tử của các nguyên tố trong chất tham gia: 63
Số chất sản phẩm: 26
Số chất tham gia: 25