Lớp 10
Lớp 1điểm
1 năm trước
Đỗ Văn Đức

Câu 90 cân bằng các phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron: (1) Cu + H2SO4 đặc --t0-> CuSO4 + SO2 + H2O (2) Al + H2SO4 đặc --t0->  Al2(SO4)3  + SO2 + H2O. (3) Mg + H2SO4 đặc --t0-> MgSO4 + S + H2O. (4) Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. (5) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O (6) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O (7) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O (8) MnO2 + HCl --t0-> MnCl2 + Cl2 + H2O. (9) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
Chào mọi người, mình đang cảm thấy khá bối rối. Bạn nào đó có kinh nghiệm có thể giúp mình giải quyết vấn đề này không?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải câu hỏi trên, chúng ta cần sử dụng phương pháp thăng bằng electron để cân bằng các phương trình hóa học.

Cách giải:
Bước 1: Xác định số oxi hóa của từng nguyên tử trong các chất tham gia và sản phẩm.
Bước 2: Xác định số electron truyền nhận của từng chất.
Bước 3: Thăng bằng electron bằng cách thay đổi hệ số của các chất trong phương trình.

Câu trả lời cho câu hỏi trên:
(1) Cu + H2SO4 đặc --> CuSO4 + SO2 + H2O
Cu (0) --> Cu2+ (+2) + 2e-
H2SO4 + 2e- --> SO2 + H2O

(2) Al + H2SO4 đặc --> Al2(SO4)3 + SO2 + H2O.
Al (0) --> Al3+ (+3) + 3e-
H2SO4 + 3e- --> SO2 + H2O

(3) Mg + H2SO4 đặc --> MgSO4 + S + H2O.
Mg (0) --> Mg2+ (+2) + 2e-
H2SO4 + 2e- --> SO2 + H2O

(4) Fe + HNO3 --> Fe(NO3)3 + NO + H2O
Không phải phản ứng thăng bằng electron

(5) Mg + HNO3 --> Mg(NO3)2 + N2O + H2O
Không phải phản ứng thăng bằng electron

(6) Al + HNO3 --> Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
Không phải phản ứng thăng bằng electron

(7) Zn + HNO3 --> Zn(NO3)2 + N2 + H2O
Không phải phản ứng thăng bằng electron

(8) MnO2 + HCl --> MnCl2 + Cl2 + H2O
MnO2 --> Mn2+ + 4e-
4HCl + 4e- --> 2Cl2 + 2H2O

(9) KMnO4 + HCl --> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Không phải phản ứng thăng bằng electron

Đó là cách giải và câu trả lời cho câu hỏi về cân bằng các phản ứng hóa học theo phương pháp thăng bằng electron.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 7Trả lời.

Để giải câu hỏi trên, chúng ta cần áp dụng phương pháp thăng bằng electron (phương pháp trạng thái oxy hóa - khử) để cân bằng các phản ứng hóa học.

Bước 1: Xác định phản ứng oxy hóa - khử trong từng phản ứng hóa học.

Bước 2: Cân bằng số electron mất và số electron nhận bằng cách thêm các phản ứng để số electron mất bằng số electron nhận.

Bước 3: Cân bằng số nguyên tử cho các nguyên tố.

Bước 4: Cân bằng số lượng các chất trong phản ứng.

Câu trả lời cho câu hỏi trên:
Cách giải bằng phương pháp thăng bằng electron:
(1) Cu → Cu2+ + 2e-
(SO4)2- + 2e- → SO2 + H2O
Cộng hai công thức trên ta được:
Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O

(2) Al → Al3+ + 3e-
3(SO4)2- + 3e- → SO2 + H2O
Cộng hai công thức trên ta được:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O

(3) Mg → Mg2+ + 2e-
SO4 2- + 2e- → SO3 + 2H
Cộng hai công thức trên ta được:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O

Và cứ tiếp tục áp dụng phương pháp trên cho từng phản ứng để cân bằng chúng.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 3Trả lời.

Quá trình giải cân bằng các phản ứng hóa học theo phương pháp thẳng bằng electron giúp chúng ta hiểu rõ hơn về quá trình trao đổi electron trong phản ứng hóa học.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Khi đã xác định được hệ số phản ứng cân bằng, ta có thể viết lại phương trình hóa học theo dạng cân bằng electron.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Tiếp theo, ta sử dụng phương trình vi phân điện tích để tính số electron tham gia trong phản ứng, từ đó suy ra hệ số phản ứng cân bằng.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 0Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
Câu hỏi Lớp 10

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
1.60386 sec| 2311.852 kb