Cho 40 gam bột đồng (II) oxit( CuO) tác dụng với 200 gam dung dịch HCl vừa đủ.
a. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Mọi người thân mến, mình đang cảm thấy bế tắc quá. Bạn nào tốt bụng có thể nhân lúc rảnh rỗi giúp mình với câu hỏi này được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để giải bài toán trên, ta cần thực hiện các bước sau:
a. Bước 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Bước 2: Tính khối lượng muối tạo thành
Dựa vào phương trình hóa học, ta thấy rằng 1 mol CuO tác dụng với 2 mol HCl tạo ra 1 mol CuCl2. Khối lượng mol của CuCl2 là 40g (khối lượng bột đồng (II) oxit).
Mặt khác, khối lượng mol của CuCl2 là: 63.5 (Cu) + 2x35.5 (Cl) = 134.5 g/mol
Vậy khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là: (40/80) x 134.5 = 67.25g
b. Bước 1: Tính nồng độ mol/lit của HCl ban đầu
Các dung dịch HCl có khối lượng mol là: 200/36.5 = 5.48 mol
Bước 2: Tính nồng độ mol/lit của HCl sau phản ứng
Dựa vào phương trình hóa học, biết rằng 1 mol HCl tạo ra 1 mol CuCl2. Khối lượng mol của CuCl2 là 67.25 g/134.5 g/mol = 0.5 mol
Nồng độ mol HCl còn lại sau phản ứng là: 5.48 - 0.5 = 4.98 mol
Bước 3: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng là: (0.5/5.48) x 100% = 9.12%
Vậy đáp án là:
a. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là 67.25g
b. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng là 9.12%
b. Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được, ta cần tính tổng khối lượng HCl và muối tạo thành. Tổng khối lượng = 40g + 200g = 240g. Nồng độ phần trăm = (khối lượng muối tạo thành / tổng khối lượng) * 100% = (134g / 240g) * 100% = 55.83%
a. Để tính khối lượng muối tạo thành, ta cần biết số mol của CuO và HCl đã phản ứng. Số mol CuO = 40 / 80 = 0.5 mol. Số mol HCl = 200 / 36.5 = 5.48 mol. Theo phương trình phản ứng, 1 mol CuO phản ứng với 2 mol HCl. Vậy số mol muối tạo thành sẽ là 0.5 * 2 = 1 mol. Khối lượng muối tạo thành sẽ là 1 * 134 = 134g
b. Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng, ta cần biết khối lượng muối tạo thành (67g) và khối lượng dung dịch sau phản ứng (200g - 67g = 133g). Nồng độ phần trăm = (khối lượng muối tạo thành / khối lượng dung dịch thu được) * 100% = (67g / 133g) * 100% = 50.38%
a. Sản phẩm chính của phản ứng là muối đồng (II) clorua (CuCl2) và nước, theo phương trình: CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng được tính bằng cách tính khối lượng đồng (II) oxit đã phản ứng hết thành muối đồng (II) clorua. Mặt khác, khối lượng muối tạo thành cũng bằng khối lượng dung dịch HCl đã phản ứng trừ đi khối lượng dung dịch HCl còn lại, do muối hoà tan nên không tích tụ. Khối lượng muối tạo thành = 40g(CuO) / 80 * 134 = 67g