lấy ví dụ cho cấu trúc sau:Đảo ngữ
by no means+trợ động từ+s+v
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 8
- Dùng từ gợi ý viết thành câu 1.Your shoes are as big as mine ( size) \(\Rightarrow\) 2.If...
- A. w eird B. r elax C. n etlingo D. d etest giải giúp mình câu...
- tóm tắt truyện rùa và thỏ bằng tiếng anh (5-6 dòng )
- write about th best leisure activity for teenagers
- II.Read the passage and fill in the blanks with the suitable words. The English language is the most widely spoken...
- One of the most famous statues in the (1)............ stands on an island in New York Harbor. This (2)..............
- V . Lời mời :...
- Rewrite these sentences using ''so...that'' or ''such....that''. 1.The food was so hot...
Câu hỏi Lớp 8
- Mk cần giúp đỡ : Hãy tả người ấy (người thân ,bạn bè ...)sông mãi trong...
- Thơ tự do có những đặc điểm gì khác so với các thể thơ mà em đã được học: thơ lục bát, thơ...
- Hãy chọn câu trả lời thích hợp để hoàn thành dãy số sau: ... 6, 10, 18, 34 a...
- Thái độ nghiêm túc trong học tập là gì ? Vì sao cần phải có thái độ nghiêm túc trong học tập?
- ca dao , tục ngữ về lao động tự giác và lao động sáng tạo, nêu ý nghĩa
- Câu 4: Cho các sinh vật sau cây xanh, sâu ăn lá, chim sâu, mèo rừng, hổ,...
- Phân tích đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hạn chế tài nguyên khoáng sản ở nước ta. Cứu...
- Số sách quyển vở ngăn 1 bằng 2/3 số sách quyển vở ở ngăn 2. Nếu lấy bớt 10 quyển ở ngăn 2 và...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp làm:1. Tìm hiểu ý nghĩa của từ cấu trúc: Đảo ngữ là một cấu trúc ngữ pháp được sử dụng để nhấn mạnh ý phủ định. Khi sử dụng cấu trúc "by no means + trợ động từ + chủ ngữ", chúng ta muốn nói rằng hành động không xảy ra hoặc không xảy ra theo bất kỳ cách nào. 2. Chọn ví dụ và viết câu trả lời:Ví dụ 1: By no means will I give up studying English.Đảo ngữ: Never will I give up studying English.Ví dụ 2: By no means can she solve this math problem.Đảo ngữ: Never can she solve this math problem.Ví dụ 3: By no means should they be allowed to enter the restricted area.Đảo ngữ: Never should they be allowed to enter the restricted area.Ví dụ 4: By no means did he want to go to the party.Đảo ngữ: Never did he want to go to the party.Lưu ý: Các câu trả lời có thể khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh và ý nghĩa mà bạn muốn truyền đạt. Trong ví dụ trên, chúng ta đã sử dụng động từ "give up", "solve", "be allowed to" và "want to" để minh họa cấu trúc "by no means + trợ động từ + chủ ngữ".
The project cannot be finished by her, by any means.
She cannot, by any means, finish the project alone.
By no means can she finish the project alone.