Lớp 6
Lớp 1điểm
4 tháng trước
Đỗ Huỳnh Việt

III. Complete the sentences with the present simple or present continuous. 15. We often (visit) ......................................... our grandparents on the weekend. 16. They (not go) .....................................to work on Saturdays and Sundays. 17. Mr. Ninh (not work) ...................................... in the office tomorrow. 18. Where is Mai? – She (skip) ................................with her friends in the schoolyard. 19. Listen! Someone (knock) ................................at the door.

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp làm:

Các câu đều yêu cầu sử dụng thì hiện tại đơn (present simple) hoặc thì hiện tại tiếp diễn (present continuous). Để xác định cách sử dụng thì cho từng câu, ta xem xét thời gian diễn ra hành động, tính chất/thói quen của hành động hoặc diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

Câu trả lời:

15. We often visit our grandparents on the weekend. (Câu này diễn tả thói quen, vì vậy sử dụng thì hiện tại đơn - present simple)
16. They do not go to work on Saturdays and Sundays. (Ta thấy rằng "go to work" là hành động xảy ra thường xuyên vào thứ 2 đến thứ 6, không diễn ra vào các ngày cuối tuần, vì vậy sử dụng thì hiện tại đơn - present simple)
17. Mr. Ninh is not working in the office tomorrow. (Câu này diễn tả hành động tương lai và diễn tả việc không diễn ra vào thời điểm đã được xác định trước, vì vậy sử dụng thì hiện tại tiếp diễn - present continuous)
18. Where is Mai? - She is skipping with her friends in the schoolyard. (Câu này diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, vì vậy sử dụng thì hiện tại tiếp diễn - present continuous)
19. Listen! Someone is knocking at the door. (Câu này diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, vì vậy sử dụng thì hiện tại tiếp diễn - present continuous)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 6Trả lời.

Phương pháp làm:
- Đầu tiên, xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
- Chủ ngữ là từ "hình ảnh người dũng sĩ mặc áo giáp sắt, đội mũ sắt, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân giặc".
- Vị ngữ là một thành phần trong câu giúp mô tả, bổ nghĩa, hoặc diễn tả trạng thái, tính chất của chủ ngữ. Nhưng trong câu hỏi trên, không có thông tin về vị ngữ hoặc không thể đưa ra đánh giá về vị ngữ.

Câu trả lời:
- Câu hỏi không thiếu chủ ngữ hay vị ngữ. Câu chỉ yêu cầu xác định sự thiếu hay có mất cơ thành phần trong câu và cho biết cách làm. Trong trường hợp này, câu chỉ yêu cầu xác định sự thiếu về chủ ngữ hay vị ngữ, và không yêu cầu viết nội dung về thông tin câu.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 5Trả lời.
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 6
Câu hỏi Lớp 6

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.43759 sec| 2244.609 kb