Nhận biết CO(NH2)2, KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2
Em đang cần gấp, em cảm ơn ạ
Ủa, có ai rành về chủ đề này có thể hỗ trợ mình một chút được không? Mình chân thành cảm ơn trước mọi sự giúp đỡ!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
- Cho nguyên tố R có Z = 20. a) Viết cấu hình electron của nguyên tử R. b) Xác định vị...
- M2CO3+HNO3=>CO2+M(NO3)n+ N2O+H2O. Giúp mik vs mik cảm ơn nhìu
- Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: MnO2 → Cl2 → HCl → NaCl → Cl2 → Br2 → I2
- Hãy cho biết số electron tối đa có thể phân bố trên : - Phân lớp s. - Phân lớp p. - Phân lớp d. - Phân lớp f. Hãy...
- I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: S + H2SO4 đ g X + H2O. Vậy X là: A. SO2 B. H2S C. H2SO3 D. SO3 Câu...
- Câu 15: Ký hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết A. số...
- Cho các phát biểu sau: (a) Sulfur là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước (b)...
- Cân bằng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron: FeSO4 + H2SO4 đặc nóng...
Câu hỏi Lớp 10
- Một vật chuyển động thẳng theo phương trình: \(x=t^2-4t-5\) a) Xác định \(x_0,v_0,a\) b) Tìm...
- Cho tam giác ABC có độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp là 8cm,...
- Hãy giải thích các thuật ngữ: capsit, capsôme, nuclêôcapsit và vỏ ngoài.
- Cô Tình có một tấm lưới hình chữ nhật dài 24m. Cô muốn dùng tấm lưới...
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Đỗ Minh Ngọc
Để nhận biết các chất CO(NH2)2, KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, ta có thể sử dụng phương pháp kiểm tra cấu tạo và tính chất của từng chất hóa học.Cách giải 1:- CO(NH2)2 (urea): Urea là chất rắn màu trắng, phân hủy ở nhiệt độ cao và tạo khí CO2 và NH3.- KCl: KCl là chất rắn màu trắng, tan trong nước tạo ra dung dịch màu trong suốt không cặn.- NH4NO3: NH4NO3 là chất rắn màu trắng, phân hủy ở nhiệt độ cao tạo khí NO2 và H2O.- Ca(H2PO4)2: Ca(H2PO4)2 là chất rắn màu trắng, tan trong nước tạo dung dịch màu trong suốt không cặn.Các chất có thể được nhận biết dựa trên màu sắc, tính chất hóa học và phản ứng phân hủy ở nhiệt độ cao.Cách giải 2:- CO(NH2)2 (urea) có khả năng phân hủy ở nhiệt độ cao tạo ra khí NH3 và CO2.- KCl không phân hủy ở nhiệt độ cao, chỉ tan trong nước.- NH4NO3 cũng phân hủy ở nhiệt độ cao tạo ra khí NO2 và H2O.- Ca(H2PO4)2 không phân hủy ở nhiệt độ cao.Dựa vào phản ứng phân hủy và tính chất hóa học của từng chất, ta có thể nhận biết các chất trong danh sách trên.Câu trả lời:- CO(NH2)2 là urea- KCl là kali clorua- NH4NO3 là amon nitrat- Ca(H2PO4)2 là canxi dihydrophosphat
Phạm Đăng Vương
CO(NH2)2: urea là hợp chất sinh học quan trọng. KCl: kali clorua là một muối không màu. NH4NO3: amon nitrat là hợp chất nguy hại khi dùng không đúng cách. Ca(H2PO4)2: canxi dihidro phosfat là một loại phân bón chứa nhiều phosphat.
Đỗ Thị Hưng
CO(NH2)2: urea là hợp chất hữu cơ quen thuộc. KCl: kali clorua là muối màu trắng. NH4NO3: amon nitrat là chất phân bón hữu ích. Ca(H2PO4)2: canxi dihidro phosfat là một dạng phân bón giàu phosphat.
Đỗ Huỳnh Huy
CO(NH2)2: là urea, một hợp chất hữu cơ phổ biến trong nông nghiệp và y tế. KCl: là kali clorua, một muối có màu trắng. NH4NO3: là amon nitrat, một chất phân bón. Ca(H2PO4)2: là canxi dihydrophosphate, một loại phân bón chứa phốt phát.
Đỗ Đăng Giang
CO(NH2)2: là ure. KCl: là muối cloua không màu. NH4NO3: là amon nitrat, có khả năng nổ khi bị va đập. Ca(H2PO4)2: là canxi dihidro phosfat, một hợp chất có thể phân hủy thành axit phosphoric.