Lớp 10
Lớp 1điểm
4 tháng trước
Đỗ Huỳnh Đức

Hỗn hợp A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp ở phân nhóm IIA. Cho 2,64g X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M loãng vừa đủ thu được 2,2311 lít khí ở điều kiện chuẩn. a. Xác định A, B và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b, Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Mọi người ơi, mình có một thắc mắc câu hỏi này khá khó và mình chưa tìm ra lời giải. Có ai có thể giúp mình giải đáp được không?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp giải:

a. Ta cần xác định A và B và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Để làm điều này, ta sẽ sử dụng phương pháp trung hòa.

Gọi nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 là C1, thể tích dung dịch H2SO4 là V1 (mol/l) và thể tích khí thu được là V2 (l).

Phương trình phản ứng giữa dung dịch H2SO4 và kim loại A:

A(s) + H2SO4(aq) -> H2(g) + M2SO4(aq)

Phương trình phản ứng giữa dung dịch H2SO4 và kim loại B:

B(s) + H2SO4(aq) -> H2(g) + M2SO4(aq)

Số mol khí H2 thu được từ phản ứng với 2,64g X:

n(H2) = V2 / 22.4 (mol) (Do 1 mol khí chiếm 22.4 lít ở điều kiện chuẩn)

Theo qui luật bảo toàn khối lượng, ta có:

m(X) = m(A) + m(B)

m(A) = n(A) * MM(A)

m(B) = n(B) * MM(B)

Trong đó, MM(A) và MM(B) là khối lượng mol của A và B.

Tính nồng độ mol/l của chất tan trong dung dịch sau phản ứng:

C2 = n(chất tan) / V2

Câu trả lời:

a. Để xác định A và B, ta tính số mol khí H2 thu được từ phản ứng với 2,64g X. Từ đó, tính được số mol của A và B.
Sau đó, tính khối lượng của A và B bằng cách nhân số mol của chúng với khối lượng mol tương ứng.
Cuối cùng, tính % khối lượng của A và B theo công thức: % khối lượng = (khối lượng chất / khối lượng hỗn hợp) * 100%.

b. Để tính nồng độ mol/l của chất tan trong dung dịch sau phản ứng, ta tính số mol chất tan và chia cho thể tích dung dịch thu được (V2).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 7Trả lời.

a. Để xác định A, B và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp, ta có thể sử dụng phương pháp chuẩn độ để xác định số mol của mỗi kim loại. Sau đó, tính khối lượng mỗi kim loại dựa trên số mol và công thức phân tử. Tỉ lệ khối lượng của A và B trong hỗn hợp sẽ cho ta % khối lượng.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

b. Để tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng, ta cần biết số mol của chất tan và thể tích dung dịch thu được. Sau đó, chia số mol cho thể tích dung dịch để tính nồng độ mol/l.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

a. Để xác định A, B và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp, ta cần tính số mol của X dựa trên khối lượng và công thức phân tử, sau đó dựa vào tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

a, \(n_{H_2}=0,09\left(mol\right)\)

BT e, có: 2nX = 2nH2 ⇒ nX = 0,09 (mol)

\(\Rightarrow\overline{M}_X=\dfrac{2,64}{0,09}=29,33\left(g/mol\right)\)

Mà: A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp.

→ Mg và Ca.

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24n_{Mg}+40n_{Ca}=2,64\\2n_{Mg}+2n_{Ca}=0,09.2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,06\left(mol\right)\\n_{Ca}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,06.24}{2,64}.100\%\approx54,55\%\\\%m_{Ca}\approx45,45\%\end{matrix}\right.\)

b, BTNT H, có: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,09\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,09}{2}=0,045\left(l\right)\)

BTNT Mg: nMgSO4 = nMg = 0,06 (mol)

\(\Rightarrow C_{M_{MgSO_4}}=\dfrac{0,06}{0,045}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Cảm ơn Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
Câu hỏi Lớp 10

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.42516 sec| 2255.852 kb