heavy là danh từ hay động từ hay tính từ
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 6
- 1) I love London . I (probably / go ) .................. there next year. 2) What (wear / you )...
- Singapore is one of ______ cities in Asia. * A. the most modern B. moderner C. most modern D. modernest
- Activity 7: 1. The soccer ball is going into the net. 2. The goalkeeper is jumping for the ball. 3. The coach is...
- Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi 1. She bought that house in 1973. => She has...
- What _______ yesterday evening? * A. have you done B. do you do C. are you doing D. did you do
- Các bạn ơi vui lòng mở sách tiếng Anh lớp 6 trang 44 bài tập 2 trả lời hộ mình câu a, b, a nhé! Ai nhanh mình tick liền...
- EXERCISE 3: Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs correcting. 1. After Mrs. Wang had...
- Em hãy nói về một bài thơ để tuyên truyền ứng xử văn minh nơi công cộng
Câu hỏi Lớp 6
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phạm Đăng Dung
Để xác định từ "heavy" là danh từ, động từ hay tính từ, ta có thể thực hiện các bước sau:1. Kiểm tra vị trí của từ "heavy" trong câu. Danh từ thường đứng sau các từ chỉ số lượng như "a", "an", "the" hoặc các từ chỉ thời gian, vị trí. Động từ thường đi kèm với các từ chỉ hành động, sự kiện, và tính từ thường đứng trước danh từ để mô tả nó.2. Kiểm tra dạng và cấu trúc của từ. Danh từ thường có dạng số ít hoặc số nhiều, và có thể có các đuôi "s", "es" để biểu thị số nhiều. Động từ thường thay đổi dạng theo thì, ngôi và số. Tính từ có thể có dạng so sánh như "heavier" (so sánh hơn) hoặc "heaviest" (so sánh nhất).Câu trả lời: - "Heavy" có thể là tính từ ví dụ: "The box is heavy." (Cái hộp nặng.)- "Heavy" cũng có thể là danh từ trong trường hợp như sau: "The heavy is lifting weights." (Người nặng đang tập thể dục.)- "Heavy" cũng có thể là động từ trong trường hợp như sau: "She heavied the load onto her shoulder." (Cô ấy đặt nặng vật lên vai.)
Đỗ Minh Việt