bài 3; điền dấu phẩy, dấu chấm thích hợp vào đoạn văn sau rồi viết lại cho đúng chính tả: ngay giữa sân trường sừng sững một cây bàng mua đông cây vươn dài những cành khẳng khiu trụi lá xuân sang cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn hè về những tán lá xanh um che mát cả sân trường
Mình rất cần một số ý kiến từ các Bạn để giải quyết một câu hỏi khó khăn mà mình đang đối mặt này. Ai đó có thể đưa ra gợi ý giúp mình không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Ngữ văn Lớp 3
Câu hỏi Lớp 3
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để giải câu hỏi trên, trước hết ta cần sắp xếp lại câu văn sao cho đúng chính tả. Sau đó, ta sẽ xác định vị trí cần điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm thích hợp và tiến hành điền vào đúng vị trí.Sau khi sắp xếp lại câu văn và điền dấu câu thích hợp vào đúng vị trí, câu văn đã được chỉnh sửa sẽ trở thành:Ngay giữa sân trường sừng sững một cây bàng mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá xuân sang, cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn, hè về những tán lá xanh um che mát cả sân trường.Câu trả lời cho câu hỏi trên đó là:- Điền dấu chấm sau "dài", "sang", "mơn mởn", "mát".- Điền dấu phẩy sau "bàng mùa đông", "cành trên", "cành dưới".- Điền dấu thích hợp vào vị trí khác nhau để biểu đạt ý nghĩa và ngữ cảnh cho đoạn văn.
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng mùa đông. Cây vươn dài, những cành khẳng khiu trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường.
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng mùa đông, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mở. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường.
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng mùa đông. Cây vươn dài, những cành khẳng khiu trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường.
Để chia động từ "have" thành thì hiện tại hoàn thành, chúng ta cần thêm động từ "has/have" vào sau "have" theo quy tắc sau:- I, You, We, They: have- He, She, It: hasVậy câu trả lời cho câu hỏi "He ____ (have) breakfast this morning." là "He has had breakfast this morning." Hoặc cách khác: "This morning, he has eaten breakfast." Nếu bạn muốn thể hiện sự hoàn thành và chi tiết hơn, bạn có thể viết: "This morning, he has already had a hearty breakfast which included eggs, toast, and orange juice."