Lớp 3
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Hồng Giang

hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu kể về môn thể thao mà em biết
Chào mọi người, mình đang bí bài này quá. Ai có thể giải thích giúp mình với ạ?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Môn thể thao mà em biết là cầu lông. Em thích chơi cầu lông vì nó giúp em rèn luyện sự nhanh nhẹn và tăng cường sức mạnh cơ bắp.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

Một môn thể thao mà em biết là bơi. Em thích bơi vì nó giúp em tăng cường sức khỏe và phát triển cơ bắp.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Môn thể thao mà em biết là bóng đá. Em thích chơi bóng đá vì nó giúp em rèn luyện thể lực và kỹ năng giao tiếp với đồng đội.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

Để phân loại và gọi tên các chất có CTHH, ta cần xác định số nguyên tử của từng loại nguyên tố và điều chỉnh số nguyên tử để trở thành tỉ lệ tối giản. Sau đó, sử dụng tên gọi của các nguyên tố và các chất dẫn xuất của chúng để đặt tên cho các chất.

Phương pháp giải:
1. Xác định số nguyên tử của các nguyên tố trong chất.
2. Điều chỉnh tỉ lệ các nguyên tố để trở thành tỉ lệ tối giản (nếu cần).
3. Gọi tên các nguyên tố và chất dẫn xuất của chúng để đặt tên cho các chất.

Câu trả lời (theo tỉ lệ tối giản):
1. MgO: Magnesi oxit
2. Mg(OH)2: Magnesi hidroxit
3. KOH: Kali hidroxit
4. SO2: Lưu huỳnh đioxit
5. P2O5: Phốtpho pentoxit
6. Ba(OH)2: Bari hidroxit
7. Fe2O3: Sắt(III) oxit
8. HCl: Hidrocloric
9. H2SO4: Sulphuric
10. Ba(NO3)2: Bari nitrat
11. ZnCO3: Kẽm cacbonat
12. Fe(OH)2: Sắt(II) hidroxit
13. Ag2O: Bạc(I) oxit
14. CO2: Carbon đioxit
15. Fe2(SO4)3: Sắt(III) sunfat
16. K2O: Kali oxit
17. NaOH: Natri hidroxit
18. NaCl: Natri clorua

Từ câu trả lời trên, câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn có thể viết như sau:
1. Magnesi oxit (MgO)
2. Magnesi hidroxit (Mg(OH)2)
3. Kali hidroxit (KOH)
4. Lưu huỳnh đioxit (SO2)
5. Phốtpho pentoxit (P2O5)
6. Bari hidroxit (Ba(OH)2)
7. Sắt(III) oxit (Fe2O3)
8. Hidrocloric (HCl)
9. Sulphuric (H2SO4)
10. Bari nitrat (Ba(NO3)2)
11. Kẽm cacbonat (ZnCO3)
12. Sắt(II) hidroxit (Fe(OH)2)
13. Bạc(I) oxit (Ag2O)
14. Carbon đioxit (CO2)
15. Sắt(III) sunfat (Fe2(SO4)3)
16. Kali oxit (K2O)
17. Natri hidroxit (NaOH)
18. Natri clorua (NaCl)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 8Trả lời.
Câu hỏi Ngữ văn Lớp 3
Câu hỏi Lớp 3

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.41356 sec| 2233.727 kb