Giải nghĩa của từ đồng trong các câu sau: - Ăn một bát cháo chạy ba quãng đồng. -Đồng tâm hiệp lực. - Đồng mình da sắt. - Đồng cam cộng khổ.
Mình đây! Một tâm hồn đang trong cảnh ngặt nghèo cần được cứu nguy. Bạn nào phóng khoáng tâm hồn hãy giúp mình giải quyết vấn đề này với nhé!
Các câu trả lời
Câu hỏi Ngữ văn Lớp 6
Câu hỏi Lớp 6
Bạn muốn hỏi điều gì?
Phạm Đăng Đức
Cách làm:Bước 1: Đọc câu văn và hiểu nghĩa tổng thể của nó.Bước 2: Phân tích từng câu và nghĩa của từ "đồng" trong đó.Bước 3: So sánh các câu để tìm ra điểm chung và điểm khác nhau của từ "đồng" trong mỗi câu.Bước 4: Từ đó suy luận ra nghĩa tổng cụ thể của từ "đồng" trong ngữ cảnh này.Câu trả lời:- Ăn một bát cháo chạy ba quãng đồng: đồng ở đây có nghĩa là xa, rộng lớn.- Đồng tâm hiệp lực: đồng ở đây có nghĩa là cùng một, đồng lòng, đồng lòng.- Đồng mình da sắt: đồng ở đây có nghĩa là gắn bó, đồng lòng.- Đồng cam cộng khổ: đồng ở đây có nghĩa là cùng chịu, cùng chia sẻ.Như vậy, từ "đồng" trong các câu trên đều có nghĩa là cùng, đồng lòng, gắn bó.
Đỗ Huỳnh Dung
Từ 'đồng' trong các câu trên thể hiện tinh thần đoàn kết, sự hợp lực và sẵn sàng chia sẻ cùng nhau trong mọi hoàn cảnh.
Phạm Đăng Vương
Trong câu 'Đồng cam cộng khổ', từ 'đồng' được giải nghĩa là chia sẻ, cùng nhau chịu đựng khó khăn, gian khổ.
Đỗ Bảo Ánh
Trong câu 'Đồng mình đa sắt', từ 'đồng' được giải nghĩa là tinh thần đoàn kết, đồng lòng chống chọi với khó khăn.
Đỗ Văn Ngọc
Trong câu 'Đồng tâm hiệp lực', từ 'đồng' được giải nghĩa là sự đồng lòng, đồng ý, cùng hợp tác để đạt được mục tiêu chung.