Lớp 9
Lớp 1điểm
4 tháng trước
Phạm Đăng Việt

Dùng kl để nhận biết 6 lọ mất nhãn K2CO3 (NH4)SO4 MgSO4 Al2(SO4)3 FeCl3 NaOH @Pham Van Tien @Võ Đông Anh Tuấn giúp em với ạ
Xin chào tất cả! Mình đang mắc kẹt với một vấn đề khó nhằn. Mình mong được nghe lời khuyên từ các Bạn. Ai có thể giúp một tay?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để nhận biết 6 lọ hóa chất mất nhãn trên, chúng ta có thể sử dụng các phản ứng hóa học phù hợp với từng chất để phân biệt chúng.

Phương pháp giải:

1. Giải bằng cách sử dụng chỉ thị:
- Chất K2CO3 (Kali cacbonat): Dùng phenolphtalein làm chỉ thị, khi thêm axit vào chất này, dung dịch sẽ chuyển từ màu hồng sang màu không màu.
- Chất (NH4)SO4 (Amônium sunfat): Dùng giấy quỳ Tím để nhận biết, khi nhúng vào dung dịch chất này, giấy quỳ Tím sẽ chuyển sang màu đỏ.
- Chất MgSO4 (Magie sunfat): Dùng phenolphtalein làm chỉ thị, khi thêm axit vào chất này, dung dịch sẽ không thay đổi màu.
- Chất Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat): Dùng giấy quỳ Tím để nhận biết, khi nhúng vào dung dịch chất này, giấy quỳ Tím sẽ chuyển sang màu đỏ.
- Chất FeCl3 (Sắt (III) clorua): Dùng giấy quỳ Tím để nhận biết, khi nhúng vào dung dịch chất này, giấy quỳ Tím sẽ chuyển sang màu đỏ.
- Chất NaOH (Natri hydroxit): Dùng giải pháp Na2CO3 (Natri cacbonat) để nhận biết, khi tạo ra kết tủa trắng, chất này là NaOH.

Câu trả lời:
- Lọ chứa K2CO3 (Kali cacbonat) có thể nhận biết bằng cách sử dụng phenolphtalein làm chỉ thị. Khi thêm axit vào chất này, dung dịch sẽ chuyển từ màu hồng sang màu không màu.
- Lọ chứa (NH4)SO4 (Amônium sunfat) có thể nhận biết bằng cách sử dụng giấy quỳ Tím. Khi nhúng vào dung dịch chất này, giấy quỳ Tím sẽ chuyển sang màu đỏ.
- Lọ chứa MgSO4 (Magie sunfat) có thể nhận biết bằng cách sử dụng phenolphtalein làm chỉ thị. Khi thêm axit vào chất này, dung dịch sẽ không thay đổi màu.
- Lọ chứa Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat) có thể nhận biết bằng cách sử dụng giấy quỳ Tím. Khi nhúng vào dung dịch chất này, giấy quỳ Tím sẽ chuyển sang màu đỏ.
- Lọ chứa FeCl3 (Sắt (III) clorua) có thể nhận biết bằng cách sử dụng giấy quỳ Tím. Khi nhúng vào dung dịch chất này, giấy quỳ Tím sẽ chuyển sang màu đỏ.
- Lọ chứa NaOH (Natri hydroxit) có thể nhận biết bằng cách sử dụng giải pháp Na2CO3 (Natri cacbonat). Khi tạo ra kết tủa trắng, chất này là NaOH.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 5Trả lời.

Dùng kl để nhận biết 6 lọ mất nhãn K2CO3 (NH4)SO4 MgSO4 Al2(SO4)3 FeCl3 NaOH. Ta có thể dùng phương pháp lọc để nhận biết các chất này. Đầu tiên, cho từng chất vào 6 ống nghiệm khác nhau. Tiếp theo, thêm một vài giọt Kl vào từng ống nghiệm. Nếu có kết tủa trong ống nghiệm đó, tức là chất trong ống nghiệm đó chứa ion CO32- (K2CO3 có ion CO32-). Do đó, ống nghiệm chứa K2CO3 là ống nghiệm chứa K2CO3. Các ống nghiệm còn lại không có kết tủa nên không chứa K2CO3.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

Dùng kl để nhận biết 6 lọ mất nhãn K2CO3 (NH4)SO4 MgSO4 Al2(SO4)3 FeCl3 NaOH. Ta có thể dùng phương pháp trung hòa để nhận biết các chất này. Đầu tiên, cho từng chất vào 6 ống nghiệm khác nhau. Tiếp theo, thêm một vài giọt Kl vào từng ống nghiệm. Nếu có kết tủa trong ống nghiệm đó, tức là chất trong ống nghiệm đó chứa ion OH- (NaOH có ion OH-). Do đó, ống nghiệm chứa NaOH là ống nghiệm chứa NaOH. Các ống nghiệm còn lại không có kết tủa nên không chứa NaOH.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Dùng kl để nhận biết 6 lọ mất nhãn K2CO3 (NH4)SO4 MgSO4 Al2(SO4)3 FeCl3 NaOH. Ta có thể dùng phương pháp kết tủa để nhận biết các chất này. Đầu tiên, cho từng chất vào 6 ống nghiệm khác nhau. Tiếp theo, thêm một vài giọt Kl vào từng ống nghiệm. Nếu có kết tủa màu vàng trong ống nghiệm đó, tức là chất trong ống nghiệm đó chứa ion Cl- (FeCl3 có ion Cl-). Do đó, ống nghiệm chứa FeCl3 là ống nghiệm chứa FeCl3. Các ống nghiệm còn lại không có kết tủa màu vàng nên không chứa FeCl3.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 0Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.43994 sec| 2246.383 kb