Dung dịch B chứa hai chất tan là H2SO4 và Cu(NO3)2. 50 ml dung dịch B phản ứng vừa đủ với 31,25 ml dung dịch NaOH 16%, d = 1,12 g/ ml. Lọc lấy kết tủa sau phản ứng đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn. Tìm nồng độ mol/lit của dung dịch B
Mình cần một chút trợ giúp ở đây! Ai có kinh nghiệm về vấn đề này không? Làm ơn giúp mình với!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Huỳnh Ngọc
Để giải bài toán trên, ta cần thực hiện các bước sau:1. Xác định phương trình phản ứng giữa dung dịch B và dung dịch NaOH:H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2OCu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO32. Xác định số mol NaOH:mol NaOH = V x c = 31,25 x 0,16 = 5 mol3. Tìm số mol H2SO4 và Cu(NO3)2:Từ phương trình phản ứng, ta thấy 1 mol NaOH phản ứng với 1 mol H2SO4 và 1 mol NaOH phản ứng với 1 mol Cu(NO3)2Vậy số mol H2SO4 = số mol Cu(NO3)2 = 5 mol4. Tính khối lượng của chất rắn sau phản ứng:khối lượng chất rắn = khối lượng khô ban đầu - khối lượng khô sau phản ứng= 50 x 1,12 - 1,6 = 56 - 1,6 = 54,4 (g)5. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch B:nồng độ mol/lit = số mol chất tan / Thể tích dung dịch= (5 x 98 + 5 x 170) / 0,05 = 1240 / 0,05 = 24800 mol/litVậy, nồng độ mol/lit của dung dịch B là 24800 mol/lit.
Đỗ Huỳnh Dung
Để giải bài toán trên, ta sẽ thực hiện các bước sau:1. Đặt x là số đồng ban đầu.2. Sau khi chia 8000 đồng cho 4 được 2000 đồng, số đồng còn lại là x - 2000.3. Sau đó, nhân 2000 đồng với 3 sẽ được 6000 đồng, suy ra công thức tính x:x - 2000 = 6000x = 6000 + 2000x = 8000Vậy số đồng ban đầu là 8000 đồng.Câu trả lời cho câu hỏi "Lập đề toán mà khi giải ta dùng 2 phép tính sau: 8000 : 4 = 2000 (đồng) 2000 × 3 = 6000 (đồng)" là: Số đồng ban đầu là 8000 đồng.