Một dây dẫn tiết diện tròn có đường kính 1 mm, có điện trở là 5 Ω. Một dây khác đồng chất, cùng chiều dài và đường kính tiết diện là 0,5 mm thì có điện trở là bao nhiêu?
Mọi người thân mến, mình đang cảm thấy bế tắc quá. Bạn nào tốt bụng có thể nhân lúc rảnh rỗi giúp mình với câu hỏi này được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Vật lý Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Bảo Vương
Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức tính điện trở của dây dẫn:\[ R = \rho \times \frac{L}{S} \]Trong đó:- \( R \) là điện trở của dây dẫn,- \( \rho \) là kháng điện trở riêng của vật liệu dây dẫn,- \( L \) là chiều dài của dây dẫn,- \( S \) là diện tích tiết diện của dây dẫn.Do dây dẫn đồng chất nên kháng điện trở riêng không đổi, ta có thể tính điện trở của dây dẫn thứ 2 như sau:\[ R_2 = \rho \times \frac{L}{S_2} = \rho \times \frac{L}{(\pi \times \left(\frac{d_2}{2}\right)^2)} = \rho \times \frac{L}{\pi \times \left(\frac{0,5}{2}\right)^2} \]Thêm vào đó, ta có:\[ R_2 = 4 \times \rho \times \frac{L}{\pi \times (1)^2} \]Vì \( R = 5 \Omega \) và \( R_2 = 4 \times 5 = 20 \Omega \), nên điện trở của dây dẫn thứ 2 là \( 20 \Omega \).Vậy câu trả lời cho câu hỏi là: điện trở của dây dẫn có đường kính tiết diện 0,5 mm là 20 Ω.
Đỗ Hồng Linh
Giả sử điện trở của dây dẫn thứ hai là XΩ. Theo đề bài, hai dây cùng chiều dài nên đặc tính điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với diện tích tiết diện. Vậy ta có công thức: R1/R2 = A2/A1 => 5/X = (π*(0.0005/2)^2)/(π*(0.001/2)^2) => X ≈ 20Ω. Vậy điện trở của dây dẫn thứ hai là khoảng 20Ω.
Đỗ Hồng Ngọc
Để tính điện trở của dây dẫn thứ hai, ta sử dụng công thức: R = ρ*l/A, trong đó ρ là điện trở riêng của chất dẫn, l là chiều dài dây dẫn, A là diện tích tiết diện của dây dẫn. Ta biết R1 = 5Ω, d = 1 mm = 0.001 m, A1 = π*(0.001/2)^2 = 7.854 x 10^-7 m^2. Từ đó suy ra ρ = R1*A1/l = 5*7.854 x 10^-7/1 = 3.927 x 10^-6 Ω.m. Áp dụng công thức cho dây dẫn thứ hai: A2 = π*(0.0005/2)^2 = 1.9635 x 10^-7 m^2, từ đó suy ra R2 = ρ*l/A2 = 3.927 x 10^-6*1/1.9635 x 10^-7 ≈ 20Ω.