Lớp 6
Lớp 1điểm
4 tháng trước
Đỗ Bảo Ngọc

Bài 14. Câu “Chỉ khác là quả thị màu vàng” thuộc kiểu câu Ai làm gì? Hay Ai thế nào? …………………………………………………………………………………………… Bài 15. Tìm cặp từ hô ứng điền vào chỗ trống cho thích hợp: a) Trong những ngày chiến đấu, ông đi đến …………… thì chiếc bi đông cũng theo ông đến…………………………. b) ………….… biết nhiều chuyện về chiếc bi đông tôi ……………… quý nó. c) Chị Thắm thích thú với mấy quả thị ………….… thì ông lại gắn bó với chiếc bi đông……………………   Bài 16. Viết 3 danh từ theo yêu cầu sau: a) Danh từ chỉ tên người, tên dân tộc Việt Nam: …………………………………………………………………………………………… b) Danh từ chỉ tên các tỉnh (thành phố) của Việt Nam: …………………………………………………………………………………………… Bài 17. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống trong mỗi câu cho phù hợp:     (an ninh, an toàn, bình yên) a) Những cánh đồng bát ngát với những đàn trâu thung thăng gặp cỏ trông như một bức tranh về cuộc sống……………ở quê hương tôi. b) Để …………….cho mình và cho mọi người, chúng ta cần đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. c) Các anh bộ đội biên phòng luôn chắc tay súng bảo vệ……………..cho cuộc sống những vùng đất biên giới của Tổ quốc. Bài 18. Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp:         điều tra, xét xử, công an, viện kiểm soát, tòa án, cơ quan an ninh, Bộ nội vụ, bảo mật, chánh án, luật sư, đồn biên phòng, giữ bí mật. a)   Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ an ninh: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Bài 19. Gạch dưới những cặp từ hô ứng trong các câu ghép sau: a) Bố mẹ chưa đi làm về, tôi đã nấu cơm xong và dọn dẹp nhà cửa tinh tươm. b) Bà bảo sao tôi làm vậy. c) Gió càng to, mưa càng lớn. d) Tôi vừa về đến nhà, mẹ cũng vừa nấu cơm xong. Bài 20. Điền các cặp từ hô ứng thích hợp vào mỗi chỗ trống: a) Tôi ……………..dỗ, bé…………….khóc b) Trời……………sáng, nông dân……………ra đồng. c) Bà con dân làng nấu…………………cơm,Gióng ăn hết……………….   III. CẢM THỤ VĂN HỌC Nhờ chiếc bi đông mà bạn nhỏ trong câu chuyện hiểu thêm được những gì về người ông của mình? Đặt mình vào vai bạn ấy để viết đoạn văn kể về điều đó.                     IV. TẬP LÀM VĂN Hãy viết một đoạn văn tả một đồ vật gắn bó thân thiết với em.  
Xin chú ý! Mình đang trong tình thế cần được giải cứu! Có ai có thể đưa cho mình một lời khuyên hữu ích không?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải câu hỏi trên, bạn cần thực hiện các bước sau:

1. Đọc kỹ câu hỏi và xác định chủ đề và yêu cầu của nó.
2. Xem xét nội dung của bài văn Ngữ văn Lớp 6 để có thêm thông tin cần thiết.
3. Lập kế hoạch viết bài với các đoạn văn cần có như mô tả về chiếc bi đồng và cách nó giúp bạn hiểu thêm về người ông của mình.
4. Tưởng tượng mình là bạn nhỏ trong câu chuyện và viết đoạn văn theo góc nhìn đó.

Ví dụ câu trả lời cho câu hỏi trên có thể là:

Nhờ chiếc bi đồng, tôi nhận ra ông của mình không chỉ là người làm nghề nông, mà còn là người lắng nghe và chia sẻ với tôi nhiều điều hay. Chiếc bi đồng không chỉ là một vật dụng đơn thuần, mà cũng là biểu tượng của sự gắn kết và tình cảm gia đình. Bằng cách này, tôi hiểu thêm về ông và giá trị mà một chiếc bi đồng mang lại.

Chúc bạn thành công trong việc giải câu hỏi trên!

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 7Trả lời.

a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ an ninh: công an, Bộ nội vụ, cơ quan an ninh, b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh: điều tra, bảo mật, viện kiểm soát.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

a) Những cánh đồng bát ngát với những đàn trâu thung thăng gặp cỏ trông như một bức tranh về cuộc sống bình yên ở quê hương tôi, b) Để an toàn cho mình và cho mọi người, chúng ta cần đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông, c) Các anh bộ đội biên phòng luôn chắc tay súng bảo vệ an ninh cho cuộc sống những vùng đất biên giới của Tổ quốc.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

a) Danh từ chỉ tên người, tên dân tộc Việt Nam: Hoàng, Hạnh, Anh, Việt, Ngọc, b) Danh từ chỉ tên các tỉnh (thành phố) của Việt Nam: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nha Trang.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

a) Trong những ngày chiến đấu, ông đi đến thì chiếc bi đông cũng theo ông đến nương, b) Ông biết nhiều chuyện về chiếc bi đông tôi rất quý nó, c) Chị Thắm thích thú với mấy quả thị thì ông lại gắn bó với chiếc bi đông.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 1Trả lời.
Câu hỏi Ngữ văn Lớp 6
Câu hỏi Lớp 6

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.49935 sec| 2298.094 kb