Chọn một trong các dung sau BaCl2 baoh2 NaOH để nhận biết cả 6 dung dịch sau FeCl2 , FeCl3 , NH4Cl , (NH4)2SO4 , AlCl3 , MgCl2
Xin chú ý! Mình đang trong tình thế cần được giải cứu! Có ai có thể đưa cho mình một lời khuyên hữu ích không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9
Bạn muốn hỏi điều gì?
Để nhận biết cả 6 dung dịch trên, ta có thể sử dụng phương pháp kết tủa và phản ứng hóa học. Phương pháp 1: Sử dụng NaOH để nhận biết cả 6 dung dịch.- Dung dịch FeCl2: khi thêm NaOH, tạo kết tủa trắng Fe(OH)2.- Dung dịch FeCl3: tạo kết tủa đỏ nâu Fe(OH)3.- Dung dịch NH4Cl: không tạo kết tủa.- Dung dịch (NH4)2SO4: không tạo kết tủa.- Dung dịch AlCl3: tạo kết tủa trắng Al(OH)3.- Dung dịch MgCl2: không tạo kết tủa.Câu trả lời: Chọn dung dịch NaOH để nhận biết cả 6 dung dịch trên. Phương pháp 2: Sử dụng BaCl2 để nhận biết cả 6 dung dịch.- BaCl2 tạo kết tủa với các dung dịch Cl- như Cl- trong FeCl2, FeCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4, AlCl3, MgCl2.- Sau khi thêm BaCl2 vào từng dung dịch, ta sẽ quan sát sự xuất hiện của kết tủa để nhận biết các dung dịch.Câu trả lời: Chọn dung dịch BaCl2 để nhận biết cả 6 dung dịch trên.
Để nhận biết AlCl3, thêm dung dịch NaOH sẽ tạo ra kết tủa Al(OH)3, còn BaCl2, Ba(OH)2 không tạo kết tủa với AlCl3.
Để nhận biết (NH4)2SO4, thêm dung dịch BaCl2 sẽ tạo ra kết tủa BaSO4, còn Ba(OH)2, NaOH không tạo kết tủa với (NH4)2SO4.
Để nhận biết NH4Cl, thêm dung dịch BaCl2 sẽ tạo ra kết tủa BaCl2, còn Ba(OH)2, NaOH không tạo kết tủa với NH4Cl.
Để nhận biết FeCl3, thêm dung dịch BaCl2 sẽ tạo ra kết tủa FeCl3, còn Ba(OH)2 và NaOH không tạo kết tủa với FeCl3.