Lớp 9
Lớp 1điểm
4 tháng trước
Đỗ Đăng Đạt

Cho phương trình \(x^2-2x+m+2=0\). Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn: \(\sqrt{\left(x_1^2+mx_2-4x_1+4\right)\left(x_2^2+mx_1-4x_2+4\right)}=\left|x_2-x_1\right|\sqrt{x_1x_2}\)
Mọi người ơi, mình đang vướng mắc một vấn đề lớn, Mọi người có thể giúp mình tìm câu trả lời được không? Mình biết ơn Mọi người rất nhiều!

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp giải:

Để giải phương trình trên, ta sẽ sử dụng một số phương pháp như sau:
Phương pháp 1: Sử dụng phương pháp tính Δ của phương trình bậc 2.
Phương pháp 2: Sử dụng phương pháp hoàn thành số học.

Phương pháp 1:
Đầu tiên, ta viết phương trình đã cho dưới dạng tổng quát của phương trình bậc 2:
\(x^2 - 2x + (m+2) = 0\)

Theo công thức của phương trình bậc 2:
Delta (Δ) của phương trình bậc 2 là: Δ = b^2 - 4ac
Ta có: a = 1, b = -2, c = m+2

Áp dụng công thức, ta tính được:
Δ = (-2)^2 - 4(1)(m+2) = 4 - 4m - 8 = -4m - 4

Vì đề bài yêu cầu phương trình có hai nghiệm, nên điều kiện cần để Δ > 0.

Giải phương trình -4m - 4 > 0, ta có:
-4m - 4 > 0
-4m > 4
m < -1

Vậy để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn đề bài, yêu cầu m phải thỏa mãn m < -1.
Tuy nhiên, phương trình của đề bài không chỉ có điều kiện về m. Để xác định m cụ thể hơn, ta cần sử dụng phương pháp khác.

Phương pháp 2:
Trước hết, ta sẽ khai triển biểu thức trong hai phía của phương trình đã cho:
\(\sqrt{\left(x_1^2+mx_2-4x_1+4\right)\left(x_2^2+mx_1-4x_2+4\right)} = \left|x_2-x_1\right|\sqrt{x_1x_2}\)

Bởi vì cả hai phía của phương trình đều có dạng căn bậc hai và eđặt đều không âm, ta cần xác định điều kiện để mỗi phía của phương trình có giá trị hợp lệ.

Để căn bậc hai trong cả hai phía có giá trị hợp lệ, ta cần điều kiện \(x_1^2+mx_2-4x_1+4 \geq 0\) và \(x_2^2+mx_1-4x_2+4 \geq 0\).
Từ đó ta suy ra: \(x_1^2 + 4 - 4x_1 + mx_2 \geq 0\) và \(x_2^2 + 4 - 4x_2 + mx_1 \geq 0\).

Để căn bậc hai trong cả hai phía có giá trị hợp lệ, ta cần điều kiện \(x_1x_2 \geq 0\), tức là hai nghiệm \(x_1\) và \(x_2\) cùng dấu (hoặc bằng 0).

Cuối cùng, ta xét điều kiện của biểu thức \(\left|x_2-x_1\right|\).
Vì \(x_2\) và \(x_1\) là hai nghiệm của phương trình \(x^2-2x+m+2=0\), nên ta có:
\(x_2 + x_1 = 2\) và \(x_2x_1 = m + 2\).

Vậy, ta có thể đặt \(x_2 - x_1 = k\), với \(k \geq 0\), và giải hệ phương trình:
\[\begin{cases}
x_2 + x_1 = 2 \\
x_2 - x_1 = k
\end{cases}\]

Kết hợp hai phương trình trên ta có:
\(2x_2 = k + 2\), \(2x_1 = 2 - k\)

Nếu \(k = 0\), ta có \(x_2 = x_1\), sau đó thay vào phương trình \(x_2^2 + mx_1 - 4x_2 + 4 \geq 0\) ta tính được \(m \geq 0\).

Nếu \(k > 0\), ta có \(x_2 > x_1\), sau đó thay vào phương trình \(x_2^2 + mx_1 - 4x_2 + 4 \geq 0\) ta tính được \(m \geq -12 + 8\sqrt{k}\).

Vậy, kết hợp các điều kiện trên, ta suy ra:
- Nếu \(k = 0\), thì \(0 \geq m \geq 0\).
- Nếu \(k > 0\), thì \(-12 + 8\sqrt{k} \geq m \geq 0\).

Vậy, ta có hai kết quả:
1. Nếu \(m < -1\), phương trình có hai nghiệm thỏa mãn yêu cầu.
2. Nếu \(m \geq -1\), phương trình không có hai nghiệm thỏa mãn yêu cầu.

Với mỗi kết quả, ta cần điều kiện kết hợp cả ba điều kiện về m, \(x_1\), và \(x_2\) đã suy ra ở trên.

Ví dụ: Nếu \(m = -2\) và \(x_2 = 3\) (và \(x_1 = -1\)), ta tính được: \(x_1^2 + mx_2 - 4x_1 + 4 = (-1)^2 + (-2)(3) - 4(-1) + 4 = 15\) và \(x_2^2 + mx_1 - 4x_2 + 4 = 3^2 + (-2)(-1) - 4(3) + 4 = -3\).
Tuy nhiên, \(\sqrt{15 \cdot (-3)}\) không tồn tại.

Do đó, với \(m = -2\) và \(x_2 = 3\) (và \(x_1 = -1\)), phương trình không thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 6Trả lời.

{"content1": "Giải phương trình \(x^2-2x+m+2=0\) ta có: \n\(x^2-2x+m+2=0\) \nDựa vào giả thiết của câu đề, ta có: \n\(\sqrt{(x_1^2+mx_2-4x_1+4)(x_2^2+mx_1-4x_2+4)} = |x_2 - x_1|\sqrt{x_1x_2}\) \nTa có thể thay \(x_1\) bằng \(x\), \(x_2\) bằng \(y\) để viết lại phương trình:\n\(\sqrt{(x^2 + my - 4x + 4)(y^2 + mx - 4y + 4)} = |y - x|\sqrt{xy}\)\nTiếp theo, giải phương trình này ta sẽ tìm được giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn."},

{"content2": "Cách 2: \nTa có phương trình \(x^2 - 2x + (m + 2) = 0\). \nỨng với a = 1, b = -2, c = m + 2, ta có công thức tính delta và nghiệm của phương trình bậc 2 là: \n\(\Delta = b^2 - 4ac = (-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (m + 2) = 4 - 4m - 8 = -4m - 4\)\n\(x_1 = \frac{-b - \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{2 + \sqrt{-4m - 4}}{2} = 1 + \sqrt{-m - 1}\)\n\(x_2 = \frac{-b + \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{2 - \sqrt{-4m - 4}}{2} = 1 - \sqrt{-m - 1}\)\nThay x_1 và x_2 vào phương trình \(\sqrt{\left(x_1^2+mx_2-4x_1+4\right)\left(x_2^2+mx_1-4x_2+4\right)}=\left|x_2-x_1\right|\sqrt{x_1x_2}\), ta sẽ có một phương trình với một biến m. Giải phương trình này để tìm giá trị của m."},

{"content3": "Cách 3: \nChúng ta có phương trình \(x^2 - 2x + (m + 2) = 0\). \nĐể tìm giá trị của m thỏa mãn phương trình có hai nghiệm \(x_1\) và \(x_2\), ta cần tìm điều kiện để biểu thức bên trái của phương trình \(\sqrt{(x_1^2+mx_2-4x_1+4)(x_2^2+mx_1-4x_2+4)}\) bằng biểu thức bên phải \(\left|x_2-x_1\right|\sqrt{x_1x_2}\).\nChúng ta có thể khảo sát các giá trị của m để biểu thức bên trái bằng biểu thức bên phải. Thay thế \(x_1\) và \(x_2\) vào phương trình và giải phương trình này theo m."},

{"content4": "Cách 4: \nĐầu tiên, chúng ta cần giải phương trình \(x^2 - 2x + (m + 2) = 0\) để tìm nghiệm của phương trình. Từ đó, ta có thể tìm điều kiện để phương trình \(\sqrt{(x_1^2+mx_2-4x_1+4)(x_2^2+mx_1-4x_2+4)}\) bằng \(\left|x_2-x_1\right|\sqrt{x_1x_2}\). Chúng ta có thể giải theo phương pháp đại số hoặc dựa vào tính chất của các biểu thức trong phương trình. Sau đó, tìm giá trị của m thỏa mãn phương trình."}

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 0Trả lời.
Câu hỏi Toán học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.47633 sec| 2242.75 kb