Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt chứa trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, NaOH, KCl, HCl, HNO3. Viết phương trình hóa học.
Hello mọi người, mình đang khá gấp gáp để tìm câu trả lời. Bạn nào có kinh nghiệm chia sẻ cho mình với nhé!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
Câu hỏi Lớp 10
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Huỳnh Giang
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong các lọ mất nhãn, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:1. Sử dụng phản ứng trung hòa: Đầu tiên, chúng ta lấy từng lọ dung dịch mất nhãn ra, sau đó thêm từng dung dịch AgNO3 vào. Nếu xuất hiện kết tủa màu trắng, đó là dung dịch BaCl2. Nếu không xuất hiện kết tủa, ta tiếp tục làm thêm các bước phân biệt khác.2. Sử dụng phản ứng với dung dịch NaOH: Thêm từng dung dịch NaOH vào lọ, nếu xuất hiện kết tủa màu trắng, đó là dung dịch BaCl2 hoặc HCl. Tiếp tục thêm dung dịch NH4Cl vào, nếu kết tủa tan ra, đó là dung dịch HCl. Nếu kết tủa không tan, đó là dung dịch BaCl2.3. Sử dụng phản ứng với dung dịch AgNO3: Thêm dung dịch AgNO3 vào lọ, nếu xuất hiện kết tủa màu trắng, đó là dung dịch Cl-, có thể là BaCl2 hoặc KCl. Tiếp tục thêm dung dịch NH4OH vào, nếu kết tủa tan ra, đó là dung dịch KCl. Nếu kết tủa không tan, đó là dung dịch BaCl2.Vậy câu trả lời cho câu hỏi trên là:- Dung dịch BaCl2: BaCl2 + 2AgNO3 -> Ba(NO3)2 + 2AgCl- Dung dịch NaOH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O- Dung dịch KCl: KCl + AgNO3 -> AgCl + KNO3- Dung dịch HCl: HCl + NaOH -> NaCl + H2O- Dung dịch HNO3: HNO3 + NaOH -> No reaction.
Đỗ Đăng Huy
Dùng phương pháp cô cạn kết hợp với phương pháp thử pH để phân biệt các dung dịch: BaCl2: cô cạn sẽ để lại chất rắn màu trắng và dung dịch pH dương; NaOH: cô cạn sẽ để lại chất rắn màu trắng và dung dịch pH kiềm; KCl: cô cạn để lại chất rắn màu trắng và dung dịch pH trung tính; HCl: cô cạn để lại chất rắn màu trắng và dung dịch pH axit; HNO3: cô cạn để lại chất rắn màu trắng và dung dịch pH axit.
Phạm Đăng Linh
Sử dụng phương pháp cô cạn để phân biệt các dung dịch: BaCl2: cô cạn sẽ để lại chất rắn trắng; NaOH: cô cạn sẽ để lại chất rắn trắng tan dần trong không khí; KCl: cô cạn để lại chất rắn màu trắng; HCl: cô cạn để lại chất rắn màu trắng tan dần trong không khí; HNO3: cô cạn để lại chất rắn màu trắng.
Đỗ Đăng Giang
Dùng phương pháp kết tủa để phân biệt các dung dịch riêng biệt: BaCl2 + NaOH -> Ba(OH)2 ↓ + NaCl, KCl + NaOH -> no reaction, HCl + NaOH -> NaCl + H2O, HNO3 + NaOH -> no reaction
Đỗ Bảo Ngọc
Để giải câu hỏi trên, bạn có thể sử dụng phương pháp kiểm tra tính chất hóa học của chất X bằng các thuốc thử đã cho. 1. Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử.2. Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử để kiểm tra tính axit hoặc bazơ:- Hóa đỏ: HCl, HNO3 (1) => kiểm tra xem chất X có phản ứng với axit hay không.- Hóa xanh: NaOH => kiểm tra xem chất X có phản ứng với bazơ hay không.- Không thấy hiện tượng: BaCl2, KCl (2) => kiểm tra xem chất X có tạo kết tủa với các dung dịch này hay không.3. Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào (1) và quan sát hiện tượng:- Kết tủa trắng: HCl => chất X phản ứng với AgNO3 tạo kết tủa.- Không hiện tượng: HNO3 => chất X không phản ứng với AgNO3.4. Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào (2) và quan sát hiện tượng:- Kết tủa trắng: BaCl2 => chất X phản ứng với H2SO4 tạo kết tủa.- Không hiện tượng: KCl => chất X không phản ứng với H2SO4.Dựa vào các kết quả trên, bạn sẽ có thể xác định chất X là đimetylaxetilen (được chọn là đáp án D). Vậy câu trả lời cho câu hỏi "Chất X là gì?" là: D. đimetylaxetilen.