Cho các mệnh đề chứa biến P(n) : '' n chia hết cho 5'' ; Q(n) : '' n2 chia hết cho 5 '' và R(n) : '' n2 +1 và n2 -1 đều không chia hết cho 5 ''.
Sử dụng thuật ngữ '' điều kiện cần và đủ '' phát biểu và chứng minh các định lí dưới đây:
a) ∀n∈N,P(n)⇔Q(n)
b) ∀(n)∈N,P(n)⇔R(n)
Các bạn giải chi tiết dùm mk với nha cảm ơn các bn nhiều
Uyên ương hữu tình, giúp đỡ một tay để mình không trôi dạt với câu hỏi khó nhằn này được không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 10
Câu hỏi Lớp 10
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Thị Dung
Để giải bài toán này, ta cần chứng minh các mệnh đề trong câu hỏi.
a) Chứng minh ∀n∈N,P(n)⇔Q(n):
Điều cần chứng minh là mệnh đề P(n) và Q(n) tương đương.
Ta cần chứng minh "n chia hết cho 5" ⇔ "n^2 chia hết cho 5".
Giả sử n chia hết cho 5, tức là n = 5k, với k là số nguyên.
Khi đó, n2=(5k)2=25k2=5(5k2), tức n^2 cũng chia hết cho 5.
Ngược lại, nếu n^2 chia hết cho 5, ta suy ra n chia hết cho 5.
Vậy ta đã chứng minh được P(n) ⇔ Q(n).
b) Chứng minh ∀n∈N,P(n)⇔R(n):
Điều cần chứng minh là mệnh đề P(n) và R(n) tương đương.
Ta cần chứng minh "n chia hết cho 5" ⇔ "n^2 +1 và n^2 -1 không chia hết cho 5".
Giả sử n chia hết cho 5, tức là n = 5k, với k là số nguyên.
Khi đó, n^2 +1 = (5k)^2 + 1 = 25k^2 + 1. Ta thấy rằng số 25k^2 chia hết cho 5, vì vậy n^2 +1 không chia hết cho 5.
Tương tự, n^2 -1 = (5k)^2 - 1 = 25k^2 - 1. Ta thấy rằng số 25k^2 chia hết cho 5, vì vậy n^2 -1 không chia hết cho 5.
Ngược lại, nếu n^2 +1 và n^2 -1 không chia hết cho 5, ta suy ra n không chia hết cho 5.
Vậy ta đã chứng minh được P(n) ⇔ R(n).
Như vậy, ta đã chứng minh các câu a) và b) trong đề bài.