Cho 8 gam SO3 tác dụng với nước tạo thành 500 ml dung dịch.a) Xác định nồng độ mol của dung dịch thu được.b) Cho 10 gam CuO vào dung dịch thu được ở trên. Tính lượng chất còn dư sau phản ứng.
Mình cần một chút hỗ trợ từ cộng đồng ở đây. Câu hỏi của mình có lẽ khá đặc biệt, nhưng hy vọng ai đó có thể giúp đỡ.
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Hồng Giang
b) Để tính lượng chất còn dư sau khi cho 10 gam CuO vào dung dịch thu được ở trên, ta cần biết phản ứng giữa CuO và SO3. Ta biết rằng khi CuO tác dụng với SO3, ta có phản ứng: CuO + SO3 → CuSO4. Ta cần biết trong phản ứng này, tỉ lệ chuyển đổi giữa CuO và CuSO4 là bao nhiêu để tính lượng chất còn dư. Gọi x là số mol của CuO, y là số mol của CuSO4. Ta biết rằng 1 mol CuO tác dụng với 1 mol SO3 tạo thành 1 mol CuSO4. Vì vậy, x mol CuO tác dụng với n mol SO3 tạo thành n mol CuSO4. Áp dụng tỉ lệ chuyển đổi, ta có: x/n = 1/1. Ta cũng biết rằng CuSO4 có khối lượng mol là 160 g/mol, vậy số mol của CuSO4 cũng là số mol của SO3, n = 0.1 mol. Áp dụng ban đầu, ta có: x/0.1 = 1/1, x = 0.1 mol CuO. Từ số mol của CuO, ta có thể tính được khối lượng của CuO là 10 gam. Vì vậy, sau phản ứng, không còn chất còn dư.
Đỗ Minh Huy
a) Để xác định nồng độ mol của dung dịch thu được, ta cần biết công thức axit của SO3 và phản ứng của nó với nước. Từ đề bài, ta biết có 8 gam SO3 tác dụng với nước và tạo thành 500 ml dung dịch. Ta cần tính nồng độ mol của dung dịch, vậy ta cần biết khối lượng mol của SO3 và thể tích dung dịch. Gọi n là số mol của SO3 được tác dụng, V là thể tích dung dịch thu được. Ta có công thức tính nồng độ mol: n = m/M, với m là khối lượng chất (trong trường hợp này là SO3) và M là khối lượng mol của chất đó. Trong trường hợp này, ta có khối lượng của SO3 là 8 gam và khối lượng mol của SO3 là 80 g/mol. Ta cũng biết thể tích dung dịch thu được là 500 ml = 0.5 l. Áp dụng công thức nồng độ mol, ta có: n = 8/80 = 0.1 mol (số mol của SO3). Vậy nồng độ mol của dung dịch là 0.1 mol/l.
Đỗ Bảo Ánh
Phương pháp giải:a) Để xác định nồng độ mol của dung dịch thu được, ta cần tính số mol SO3 trước khi tác dụng với nước. Sau đó, sử dụng công thức nồng độ mol để tính nồng độ mol của dung dịch.Bước 1: Tính số mol SO3: Với khối lượng SO3 là 8 gam, ta sử dụng công thức: Số mol SO3 = Khối lượng SO3 / Khối lương mol SO3Molar mass của SO3 là: 32 g/mol (g/mol là đơn vị khối lượng mol)Vậy số mol SO3 = 8 g / 32 g/mol = 0.25 molBước 2: Sử dụng công thức nồng độ mol để tính nồng độ mol dung dịch:Công thức nồng độ mol: Nồng độ mol = Số mol chất / Thể tích dung dịch (ở đây là 500 ml)Nồng độ mol dung dịch = 0.25 mol / 0.5 L = 0.5 mol/LVậy nồng độ mol của dung dịch thu được là 0.5 mol/L.b) Để tính lượng chất còn dư sau phản ứng, ta cần biết phản ứng giữa SO3 và CuO, cân bằng phương trình phản ứng. Sau đó, sử dụng công thức tính lượng chất còn dư.Phương trình phản ứng: SO3 + CuO -> SO2 + CuSO4Bước 1: Cân bằng phương trình phản ứng:SO3 + CuO -> SO2 + CuSO4Bước 2: Xác định chất dư và tính lượng chất còn dư:Số mol CuO = Khối lượng CuO / Khối lượng mol CuOMolar mass của CuO là: 79.5 g/molSố mol CuO = 10 g / 79.5 g/mol = 0.126 molTheo phương trình phản ứng, từ 1 mol CuO cần 1 mol SO3 để phản ứng. Vì vậy, số mol SO3 cần để phản ứng hết với 0.126 mol CuO là 0.126 mol.Lượng chất còn dư sau phản ứng: Lượng chất còn dư = Số mol chất dư x Khối lượng mol chất dưLượng chất còn dư = (0.25 mol - 0.126 mol) x 32 g/mol = 0.124 mol x 32 g/mol = 3.968 gVậy lượng chất còn dư sau phản ứng là 3.968 g.