Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
A. 118 đvC
B. 44 đvC
C. 58 đvC
D. 82 đvC
Làm ơn giúp mình với! Mình cần tìm câu trả lời cho một câu hỏi mình đã mất nhiều thời gian suy nghĩ mà chưa ra. Cảm ơn rất nhiều!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 12
Câu hỏi Lớp 12
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Thị Đức
Để giải câu hỏi trên, ta cần thực hiện các bước sau:1. Xác định công thức cấu tạo của chất hữu cơ X:- Mạch cacbon (C4): có thể là butan-1,2-dioic acid (HOOC-CH2-CH2-COOH)2. Xác định chất Z và Y trong phản ứng:- Phản ứng xảy ra với NaOH cho biết X chứa nhóm carboxylic acid, vì vậy chất Z có thể là muối của axit cacboxylic, tức là muối của butan-1,2-dioic acid (HOOC-CH2-CH2-COOH) là Na2C4H4O4 (sodium succinate). - Vậy chất Y là axit cacboxylic butan-1,2-dioic acid (HOOC-CH2-CH2-COOH).3. Tìm số mol của Y sau phản ứng:- Theo phản ứng, 1 mol C4H6O4 phản ứng với 2 mol NaOH, nên số mol Y tạo thành bằng số mol X ban đầu là 1 mol.4. Tìm số mol CuO cần để oxi hoá hết a mol Y:- 1 mol Y cần 2 mol CuO, nên a mol Y cần 2a mol CuO.5. Tìm khối lượng phân tử của T:- Mạch cacbon của T là C4H4O4, khối lượng phân tử = 4 x 12 + 4 x 1 + 4 x 16 = 118 đvC.Vậy câu trả lời cho câu hỏi là: A. 118 đvC.
Đỗ Hồng Ngọc
Với số mol a của Y sau phản ứng, ta suy ra số mol của T cũng là a. Do đó, khối lượng phân tử của T có thể là 58 đvC.
Đỗ Minh Đức
Sau phản ứng với CuO, chất Y bị oxi hoá hết thành T. Công thức phân tử của T sẽ là C2H2O2.
Đỗ Bảo Dung
Từ phản ứng ta thấy 1 mol C4H6O4 tác dụng với 2 mol NaOH tạo ra 2 mol hợp chất mới. Do đó, công thức của Z có thể là C2H3O2.
Đỗ Huỳnh Hạnh
Để oxi hoá hết a mol Y cần vừa đủ 2a mol CuO. Từ đó suy ra công thức phân tử của Y là C2H2O2.