Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 11,2g Fe và 16g Fe2O3 vào HNO3 loãng dư thì thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị m là ?
Xin chào tất cả, mình đang cảm thấy một chút lúng túng với câu hỏi này. Mong nhận được sự giúp đỡ từ cộng đồng!
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 10
Câu hỏi Lớp 10
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Bảo Giang
Giả sử ta gọi x là số mol Fe trong hỗn hợp ban đầu và y là số mol Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu.1. Xác định số mol Fe và Fe2O3:Theo phương trình phản ứng hóa học:Fe + 2HNO3 -> Fe(NO3)2 + H2Fe2O3 + 6HNO3 -> 2Fe(NO3)3 + 3H2OSố mol Fe trong hỗn hợp ban đầu = số mol Fe(NO3)2 trong dung dịch thu đượcSố mol Fe(NO3)2 = số mol Fe = xSố mol Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu = số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch thu đượcSố mol Fe(NO3)3 = số mol Fe2O3 = y/22. Xác định khối lượng Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 sau phản ứng:Khối lượng Fe(NO3)2 = số mol Fe(NO3)2 * khối lượng mol Fe(NO3)2 = x * 2 * (55.85 + 14.01 + (3*16.00)) = 342x (g/mol)Khối lượng Fe(NO3)3 = số mol Fe(NO3)3 * khối lượng mol Fe(NO3)3 = y/2 * (55.85 + (3*14.01) + (9*16.00)) = 211.6y (g/mol)3. Xác định khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng với NaOH:Phản ứng NaOH với Fe(NO3)2:2NaOH + Fe(NO3)2 -> 2NaNO3 + Fe(OH)2 (kết tủa)Phản ứng NaOH với Fe(NO3)3:3NaOH + Fe(NO3)3 -> 3NaNO3 + Fe(OH)3 (kết tủa)Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng với NaOH = khối lượng Fe(OH)2 + khối lượng Fe(OH)3= [số mol Fe(NO3)2 * (khối lượng mol Fe(OH)2)] + [số mol Fe(NO3)3 * (khối lượng mol Fe(OH)3)]= 2x * (55.85 + 2*1.01 + (2*16.00)) + (y/2) * (55.85 + 1.01 + (3*16.00 + 3*1.01))= 278.2x + 160.51y (g/mol)4. Xác định giá trị m theo thông tin đã cho:Giá trị m là khối lượng rắn thu được sau khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi.Vì khối lượng không đổi nên ta có:Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng với NaOH = mVà ta cần tìm giá trị của m.5. Trả lời:Dựa vào các phương trình và số liệu đã xác định được, ta tính được giá trị của m là 278.2x + 160.51y (g/mol).Tuy nhiên, để tính được giá trị cụ thể của m, ta cần biết giá trị cụ thể của x và y, hoặc thông tin bổ sung khác.
Đỗ Hồng Ngọc
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng khái niệm mol. Đầu tiên, ta tính số mol Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp. Số mol Fe = khối lượng Fe / khối lượng mol Fe = 11.2 / 55.845 = 0.2 mol. Số mol Fe2O3 = khối lượng Fe2O3 / khối lượng mol Fe2O3 = 16 / (2 * 55.845) = 0.143 mol. Sau đó, ta tính số mol HNO3 cần để hòa tan hoàn toàn Fe và Fe2O3. Ta thấy phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 3Fe + 4HNO3 = 3Fe(NO3)2 + 2H2O. Vậy số mol HNO3 = (0.2 * 4) / 3 = 0.267 mol. Lưu ý rằng HNO3 dư nên số mol HNO3 = số mol HNO3 ban đầu - số mol HNO3 cần tiêu thụ = số mol HNO3 ban đầu - 0.267 mol. Tiếp theo, ta tính số mol NaOH cần để phản ứng hoàn toàn với HNO3 còn lại. Ta thấy phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 2NaOH + HNO3 = NaNO3 + H2O. Vậy số mol NaOH = (số mol HNO3 ban đầu - 0.267 mol) / (1/2) = (số mol HNO3 ban đầu - 0.267 mol) * 2/1. Cuối cùng, ta tính khối lượng chất rắn thu được. Ta biết rằng số mol chất rắn thu được = số mol Fe2O3 ban đầu = 0.143 mol. Vậy khối lượng chất rắn = số mol chất rắn * khối lượng mol chất rắn = 0.143 * (2 * 55.845) = 16.04 g. Giá trị m là 16.04 g.
Đỗ Văn Ngọc
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng quy tắc Bồi tỉnh. Đầu tiên, ta tính số mol Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp. Số mol Fe = khối lượng Fe / khối lượng mol Fe = 11.2 / 55.845 = 0.2 mol. Số mol Fe2O3 = khối lượng Fe2O3 / khối lượng mol Fe2O3 = 16 / (2 * 55.845) = 0.143 mol. Tiếp theo, ta xác định chất dư trong phản ứng giữa HNO3 và Fe. Ta thấy phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 3Fe + 4HNO3 = 3Fe(NO3)2 + 2H2O. Vậy chất dư là HNO3. Ta tính số mol HNO3 đã phản ứng với Fe2O3 theo tỉ lệ 3Fe + 4HNO3 = 3Fe(NO3)2 + 2H2O. Số mol HNO3 đã phản ứng = số mol Fe2O3 / (3/4) = 0.143 / (3/4) = 0.19 mol. Lưu ý rằng HNO3 dư nên số mol HNO3 = số mol HNO3 ban đầu - số mol HNO3 đã phản ứng = số mol HNO3 ban đầu - 0.19 mol. Tiếp theo, ta tính số mol NaOH cần để phản ứng với HNO3 còn lại. Ta thấy phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 2NaOH + HNO3 = NaNO3 + H2O. Vậy số mol NaOH = (số mol HNO3 ban đầu - 0.19 mol) / (2/1) = (số mol HNO3 ban đầu - 0.19 mol) * 1/2. Cuối cùng, ta tính khối lượng chất rắn thu được. Ta biết rằng số mol chất rắn thu được = số mol Fe2O3 ban đầu = 0.143 mol. Vậy khối lượng chất rắn = số mol chất rắn * khối lượng mol chất rắn = 0.143 * (2 * 55.845) = 16.04 g. Giá trị m là 16.04 g.
Đỗ Minh Hạnh
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng phương pháp tính chất hóa học. Đầu tiên, ta tính số mol của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp. Số mol Fe = khối lượng Fe / khối lượng mol Fe = 11.2 / 55.845 = 0.2 mol. Số mol Fe2O3 = khối lượng Fe2O3 / khối lượng mol Fe2O3 = 16 / (2 * 55.845) = 0.143 mol. Sau đó, ta tính số mol HNO3 cần để hòa tan hoàn toàn Fe và Fe2O3. Ta thấy phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 3Fe + 4HNO3 = 3Fe(NO3)2 + 2H2O. Vậy số mol HNO3 = (0.2 * 4) / 3 = 0.267 mol. Lưu ý rằng HNO3 dư nên số mol HNO3 = số mol HNO3 ban đầu - số mol HNO3 cần tiêu thụ = số mol HNO3 ban đầu - 0.267 mol. Tiếp theo, ta tính số mol NaOH cần để phản ứng hoàn toàn với HNO3 còn lại. Ta thấy phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 2NaOH + HNO3 = NaNO3 + H2O. Vậy số mol NaOH = (0.267 * 2) / 1 = 0.534 mol. Cuối cùng, ta tính khối lượng chất rắn thu được. Ta biết rằng số mol chất rắn thu được = số mol Fe2O3 ban đầu = 0.143 mol. Vậy khối lượng chất rắn = số mol chất rắn * khối lượng mol chất rắn = 0.143 * (2 * 55.845) = 16.04 g. Giá trị m là 16.04 g.
phương tẩn phương
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe ta có : nFe = 0,2 + 0,1 2 = 0.4mol=> nFe2O3 =1\2 nFe = 0,4/2 = 0,2mol => mFe2O3 = 0,2160 =32g