Lớp 8
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Bảo Đạt

Câu 1 : Trình bày được tính chất hóa học của O2 , H2 , H2O ? Phương pháp điều chế. Câu 2 : Khái niện về oxit , axit , bazo , muối . Cho 3 ví dụ . Phân loại các hóa chất trên. Câu 3 : Khái niệm độ tan , nồng độ dung dịch . Viết công thức tính. Câu 4 : Hoàn thành các PTHH sau : 1) B2O5 + H2O --> ? 2) AL + H2SO4 --> ? + ? 3) KMnO4 -tO-> 4) KClO3 -tO-> 5) KNO3 -tO-> 6) Cu + ? --> CuO 7) ? + H2O --> NaOH + ? 8) Fe + ? --> ? + H2 9) ? + ? --> K2O 10) H2 + ? --> Pb + ? Câu 5 : cho các chất : KMnO4 , BaO , Al , P2O5 , Ag , Al2O3 , CaO , Fe , SO3 , Cu , Fe2O3 , KClO3 . hãy viết PTHH của : 1. Chất tác dụng với H2O tạo dung dịch làm quỳ tím --> xanh. 2. Chất tác dụng với H2O tạo dung dịch là quỳ tím --> đỏ. 3. Chất tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2. 4. Chất bị nhiệt phân hủy. Câu 6 : Cho 5,6 g Fe vào bình chứa dung dịch axit sunfuric. a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng các sản phẩm tạo thành. c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí vừa sinh ra ở trên để khử sắt (III) oxit thì sau phản ứng thu được bao nhiêu g Fe ? Câu 7 : Cho 112 ( g) oxit của 1 kim loại tác dụng với H2O tạo ra 148 ( g) bazo . xác định oxit của kim loại. Câu 8 : Cho 4.6 ( g) Na tác dụng với 70 (g) H2O . tính nồng độ % của dung dịch tạo thành sau phản ứng ?
Cảm ơn mọi người đã quan tâm, mình còn khá mới mẻ, tấm chiếu mới và cần sự giúp đỡ. Có ai đó có thể giải đáp giúp mình về câu hỏi này không?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải quyết câu hỏi Hóa học lớp 8, ta sử dụng các kiến thức và phương pháp tương ứng như sau:

Câu 1:
- O2, H2 và H2O đều là các chất có tính chất hóa học đặc trưng.
- Phương pháp điều chế O2: Có thể điều chế O2 bằng phương pháp điện phân nước hoặc sử dụng các chất gốc ôxi có trong tự nhiên.
- Phương pháp điều chế H2: Có thể điều chế H2 bằng phương pháp điện phân dung dịch chứa chất điện phân hoặc sử dụng các chất gốc hydro có trong tự nhiên.
- Phương pháp điều chế H2O: Có thể điều chế H2O bằng phương pháp tổng hợp hoá học hoặc phương pháp điện phân nước.

Câu 2:
- Oxit là chất hóa học gồm kim loại và ôxi, có thể tạo bởi phản ứng ôxit hóa kim loại với ôxi.
- Axit là chất hóa học có khả năng tạo ion H+ trong dung dịch nước hoặc có khả năng nhường proton.
- Bazo là chất hóa học có khả năng tạo ion OH- trong dung dịch nước hoặc có khả năng nhận proton.
- Muối là chất hóa học tạo bởi phản ứng giữa axit và bazo.

Câu 3:
- Độ tan là khả năng của một chất hóa học tan vào dung môi.
- Nồng độ dung dịch là lượng chất tan trong một đơn vị dung tích của dung dịch.
- Công thức tính nồng độ dung dịch: Nồng độ dung dịch (C) = Khối lượng chất tan (m) / Thể tích dung dịch (V).

Câu 4:
- B2O5 + H2O -> H3BO3
- Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
- KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
- KClO3 -> KCl + O2
- KNO3 -> KNO2 + O2
- Cu + O2 -> CuO
- Na + H2O -> NaOH + H2
- Fe + H2O -> Fe3O4 + H2
- P4 + O2 -> P2O5
- H2 + PbO2 -> Pb + H2O

Câu 5:
1. Chất tác dụng với H2O tạo dung dịch làm quỳ tím màu xanh: KMnO4 + H2O -> K2MnO4 + MnO2 + H2O2
2. Chất tác dụng với H2O tạo dung dịch làm quỳ tím màu đỏ: BaO + H2O -> Ba(OH)2
3. Chất tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2: Al + 3HCl -> AlCl3 + 3H2
4. Chất bị nhiệt phân hủy: KClO3 -> KCl + 3O2

Câu 6:
a) PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
b) Khối lượng sản phẩm tạo thành:
- FeSO4: 5,6 g
- H2: tính bằng số mol của Fe, với 1 mol Fe tạo ra 1 mol H2
c) Tính số mol của Fe bằng cách chia khối lượng Fe cho khối lượng molar của Fe, sau đó nhân với hệ số tỉ lệ của pTHH để tính số mol H2. Cuối cùng, tính khối lượng H2 bằng số mol H2 nhân với khối lượng molar của H2.

Câu 7:
- Với 1 mol oxit tác dụng với H2O, thu được 1 mol bazơ.
- Với số mol tỷ lệ, ta tính được số lượng cần thiết cho pTHH.
- So sánh khối lượng đã cho và khối lượng cần thiết, từ đó suy ra oxit của kim loại.

Câu 8:
- Tính số mol Na và H2O sử dụng công thức số mol = khối lượng chất / khối lượng molar.
- Tính nồng độ % của dung dịch = (khối lượng chất rắn / khối lượng dung dịch) * 100%.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 5Trả lời.

Câu 4:
1) B2O5 + H2O --> H3BO3
2) Al + H2SO4 --> Al2(SO4)3 + H2
3) KMnO4 --> K2MnO4
4) KClO3 --> KCl + 3O2
5) KNO3 --> KNO2 + O2
6) Cu + O2 --> CuO
7) Na + H2O --> NaOH + H2
8) Fe + HCl --> FeCl2 + H2
9) P4 + 5O2 --> 2P2O5
10) H2 + PbO --> Pb + H2O

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Câu 3: Độ tan là khả năng của một chất tan trong một dung dịch nào đó. Nồng độ dung dịch là lượng chất hòa tan trong một lượng dung dịch nhất định. Công thức tính nồng độ dung dịch: Nồng độ (g/L) = Khối lượng chất hòa tan (g) / Thể tích dung dịch (L).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Câu 2: Oxit là hợp chất gồm kim loại hoặc phi kim loại tác dụng với oxi. Axit là hợp chất có khả năng tạo ion hidroni H+ trong dung dịch. Bazo là hợp chất có khả năng tạo ion hydroxyl OH- trong dung dịch. Muối là hợp chất tạo ra từ phản ứng giữa axit và bazo. Ví dụ: oxit kim loại FeO, axit HCl, bazo NaOH, muối NaCl.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

Câu 1: Tính chất hóa học của O2 là khí không màu, không mùi, không vị, không cháy nổi nhưng là chất cháy. H2 là khí không màu, không mùi, không vị, cháy nổi và là chất cháy hoạt động tốt nhất. H2O là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, không cháy và không cháy nổi. Phương pháp điều chế O2 là phương pháp điện phân nước, H2 được điều chế bằng phương pháp tách nước bằng chất khử, H2O có thể được điều chế bằng phương pháp tổng hợp hoặc phương pháp cộng hợp.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 1Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.41893 sec| 2265.414 kb