các bạn làm nhanh giúp mình vs
cách dùng play/ go/ do/ study/ have
Các câu trả lời
Câu hỏi Tiếng anh Lớp 6
- Viết bài văn về đất nước em muốn đến thăm bằng Tiếng Anh
- Write a short paragraph (60-80 words) about your favourite TV programme
- Bài 8: Điền động từ khuyết thiếu “must” hoặc “have to” vào chỗ trống thích hợp. 1. The sign says "Stop". You …………… stop...
- bài tập thì hiện tại đơn,hiện tại tiếp diễn,tương lai đơn và quá khứ đơn 1...
- viết cách dùng và công thức so sánh nhất tính từ ngắn. Cho 3 ví dụ (trong đó có dạng so sánh nhất tính từ bất quy tắc...
- Điền từ thích hợp : Thank you for _____ me to your birthday party . ( từ gồm 8 chữ )
- ____________your father (go)_____________to work by bus? How ___________your sister (go)___________to school? What...
- -If we (recycle).................. more, we (help) ............. so much paper. -We (save)...............a lot of...
Câu hỏi Lớp 6
- Súng tiểu liên AK sử dụng đạn kiểu 1943 do Liên bang Nga, hoặc đạn kiểu 1956 do Trung Quốc và một số nước sản xuất. Việt...
- Viết về một trải nghiệm buồn của em.
- Em hãy nêu hậu quả sự vận động quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời của Trái Đất ?
- tạo sao 1+1=2 mà bố cộng mẹ lại ra con , tổng là ba người
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Đỗ Văn Đạt
Phương pháp làm bài:1. Đọc câu hỏi và hiểu yêu cầu của nó.2. Lưu ý đến các từ khóa (play, go, do, study, have) và xác định cách sử dụng phù hợp của chúng.3. Tìm ví dụ và cách sử dụng các từ khóa đó trong câu trả lời.Câu trả lời:- Play: thường được dùng để chỉ hoạt động chơi thể thao, game, nhạc cụ. Ví dụ: I play soccer with my friends. (Tôi chơi bóng đá với bạn bè)- Go: thường được dùng để chỉ hoạt động đi đâu đó. Ví dụ: We go to the park every Sunday. (Chúng tôi đi công viên mỗi Chủ nhật)- Do: thường được dùng để chỉ hoạt động làm việc, bài tập. Ví dụ: They do their homework after school. (Họ làm bài tập sau giờ học)- Study: thường được dùng để chỉ hoạt động học. Ví dụ: She studies English every evening. (Cô ấy học tiếng Anh mỗi tối)- Have: thường được dùng để chỉ hoạt động sở hữu, sử dụng, thưởng thức. Ví dụ: We have dinner at 7:00. (Chúng tôi ăn tối lúc 7 giờ)- Đồng thời, các từ khóa này còn có thể đi kèm với một số từ khác để tạo thành các cụm từ khác nhau.Ví dụ:- I want to play basketball. (Tôi muốn chơi bóng rổ)- They go to the beach on weekends. (Họ đi biển vào cuối tuần)- She does yoga every morning. (Cô ta tập yoga mỗi sáng)- We study math and science at school. (Chúng tôi học toán và khoa học ở trường)- He has a guitar. (Anh ta có một cây đàn guitar)
Đỗ Đăng Giang
- Dùng play khi nói về việc chơi một nhạc cụ, ví dụ: She plays the piano very well. (Cô ấy chơi piano rất giỏi).
Đỗ Đăng Linh
- Dùng play khi muốn nói về việc tham gia vào một trò chơi hoặc hoạt động giải trí, ví dụ: I play football with my friends every Sunday. (Tôi chơi bóng đá với bạn bè vào mỗi Chủ nhật).
Đỗ Thị Phương
Cách dùng play: