thừa số nguyên tố chung và riêng là gì?
Mình đây! Một tâm hồn đang trong cảnh ngặt nghèo cần được cứu nguy. Bạn nào phóng khoáng tâm hồn hãy giúp mình giải quyết vấn đề này với nhé!
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 6
- hãy nêu cách tính lượng mưa của các tháng trong năm
- 1.Chứng minh rằng: a) Nếu 2a+3b chia hết cho 11 thì 5b+2a chia hết cho 11 và ngược lại. b) n là số nguyên tố lớn hơn 3...
- Tính nhanh |-345| + (23 - 345) -|-23|+18
- Cho tổng : S=1/2^2 + 1/3^2 + ... + 1/99^2 Chứng minh 49/100< S <1 trl nhanh giúp mik vs ah
Câu hỏi Lớp 6
- Bài tập về Câu Ước (Wish) Loại 1: ước về 1 điều trong tương lai Loại 2: ước về 1 điều ko có thật ở Hiện tại Chia dạng...
- Nêu chủ đề của bài thơ À ơi tay mẹ. Cảm ơn nhìu
- Vì sao chúng ta ko nên dùng nồi cơm điện để nấu thức ăn ? giúp em vs ạ ! em cảm ơn ạ....
- Bài 3 : Viết so sánh bằng trong tiếng anh cho các câu dưới đây bằng cách sử dụng các từ trong ngoặc đơn 1. John is 1...
- Viết một đoạn văn 5-7 câu miêu tả về loại cây mà em yêu thích nhất,sử dụng gạch chân dưới ít nhất một cụm danh từ,cụm...
- Giải nhanh cho m với bài test yourself 2 trong vở bài tập tiếng anh 6 trang 60 nhé!1h30 phút...
- giải sách tiếng anh lớp 6 unit9 A CLOSER LOOK 1 trang 28 bài2
- hãy viết ra 5 câu thành ngữ,tục ngữ có từ 'Học'
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Phương pháp giải:
Để hiểu được khái niệm thừa số nguyên tố chung và riêng, ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:
1. Thừa số nguyên tố: Là những số chỉ có hai ước số là 1 và chính nó.
2. Ước số: Là số chia hết cho một số khác mà không có số dư.
3. Bội số: Là số chia hết cho một số khác mà không có số dư.
Câu trả lời:
1. Thừa số nguyên tố chung: Là các thừa số nguyên tố mà hai số đã cho có chung. Điều này có nghĩa là trong phân tích thừa số nguyên tố của hai số, ta lấy các thừa số nguyên tố có mũ số nhỏ nhất của cả hai số đã cho.
Ví dụ: Số 12 = 2^2 * 3 và số 18 = 2 * 3^2. Thừa số nguyên tố chung của hai số này là 2 và 3.
2. Thừa số nguyên tố riêng: Là các thừa số nguyên tố mà chỉ có một trong hai số đã cho có. Điều này có nghĩa là trong phân tích thừa số nguyên tố của hai số, ta lấy các thừa số nguyên tố có mũ số lớn nhất của một số và các thừa số nguyên tố chỉ có trong số này.
Ví dụ: Số 12 = 2^2 * 3 và số 18 = 2 * 3^2. Thừa số nguyên tố riêng của số 12 là 2^2 và của số 18 là 3^2.
Tóm lại, thừa số nguyên tố chung là các thừa số nguyên tố mà hai số đã cho có chung, trong khi thừa số nguyên tố riêng là các thừa số nguyên tố mà chỉ có một trong hai số đã cho có.
Ví dụ về thừa số nguyên tố riêng: Cho hai số 15 và 20, thừa số nguyên tố riêng của 15 là 5, vì 15 chia hết cho 5 nhưng 20 không chia hết cho 5.
Ví dụ về thừa số nguyên tố chung: Cho hai số 12 và 18, ta có thừa số nguyên tố chung là 2 và 3, vì cả hai số đều chia hết cho 2 và 3.
Thừa số nguyên tố riêng là các thừa số nguyên tố mà chỉ xuất hiện trong một số nhưng không xuất hiện trong số khác.
Thừa số nguyên tố chung là các thừa số nguyên tố mà hai hay nhiều số có chung.