(1) Bạn hãy suy nghĩ cho chín rồi quyết định
(2) Con chờ cơm chín rồi mới được đi chơi nhé!
a. Em hãy giải nghĩa của từ chín (1) và từ chín (2) và cho cho biết các nghĩa đó có liên quan đến nhau không?
b. Tìm 2 từ khác cũng có chữ viết giống nhau, nghĩa khác nhau nhưng có liên quan đến nhau.
Mình cần gấp sự giúp đỡ! Có ai có kinh nghiệm về chủ đề này không? Mình đang cần tìm câu trả lời cực kỳ chi tiết đây
Các câu trả lời
Câu hỏi Ngữ văn Lớp 6
Câu hỏi Lớp 6
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Huỳnh Long
Cách làm:1. Đọc câu hỏi và hiểu rõ yêu cầu của bài toán2. Xác định từ cần giải nghĩa và tìm hiểu ý nghĩa của từ đó trong từng câu3. So sánh các ý nghĩa của từ để xem chúng có liên quan đến nhau không4. Tìm từ khác có chữ viết giống nhau, nghĩa khác nhau nhưng có liên quan đến nhauCâu trả lời:a. - Từ "chín" trong câu (1) có nghĩa là chín, đủ chín một cách tự nhiên, hoàn thiện. - Từ "chín" trong câu (2) có nghĩa là đã chín, đã chín muồi, đã chín như ý. Hai từ "chín" ở đây có liên quan đến nhau vì cả hai đều xuất phát từ ý nghĩa về sự hoàn thiện, sự đủ chín của một vật.b. - Từ "mắt" có thể có nghĩa là mắt trên khuôn mặt hoặc đơn giản là mất một đợt. - Từ "mắt" cũng có thể dùng để chỉ cô động, sự ròi mắt, trạnh mắt. Hai từ "mắt" cũng có liên quan đến nhau vì cả hai đều liên quan đến cơ quan thị giác của con người.
Đỗ Văn Đức
c. Mong rằng bạn sẽ hiểu rõ hơn về nghĩa của từ 'chín' sau khi đọc câu trả lời này.
Đỗ Thị Vương
b. Ví dụ về 2 từ khác nhau nhưng có chữ viết giống nhau và có liên quan đến nhau là từ 'mã' và 'mã'. Từ 'mã' đề cập đến mã số, mã vạch trong công nghệ thông tin, còn từ 'mã' trong tiếng Việt được hiểu là chất khí mào.
Đỗ Huỳnh Ngọc
Các nghĩa của từ 'chín' trong câu (1) và câu (2) không có liên quan đến nhau. Từ 'chín' trong câu (1) chỉ đề cập đến sự hoàn chỉnh, còn từ 'chín' trong câu (2) là về tình trạng thức ăn đã chín.
Đỗ Bảo Ánh
a. Từ 'chín' (1) có nghĩa là hoàn chỉnh, đủ sức hoàn thành một việc gì đó. Từ 'chín' (2) có nghĩa là thức ăn đã chín, đã chín muồi, đã được nấu chín.