Ba đỉnh của một hình bình hành có tọa độ là (1;1;1), (2;3;4), (7;7;5). Diện tích của hình bình hành đó bằng
A. 2 83
B. 83
C. 83
D. 83 2
Xin chào, mình cần sự trợ giúp của các Bạn! Ai có kinh nghiệm về vấn đề này không, có thể hướng dẫn mình một chút?
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 12
Câu hỏi Lớp 12
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Văn Linh
Tính vector AB = (2-1; 3-1; 4-1) = (1; 2; 3) và vector AC = (7-1; 7-1; 5-1) = (6; 6; 4). Tính tích vector AB x AC = (2*4 - 3*6; 3*6 - 1*4; 1*6 - 2*1) = (-12; 14; -2). Tính độ dài của vector này: ||AB x AC|| = sqrt((-12)^2 + 14^2 + (-2)^2) = sqrt(144 + 196 + 4) = sqrt(344) = 2sqrt(86). Vậy diện tích của hình bình hành là 2sqrt(86).
Đỗ Bảo Vương
Tính vector AB = (2-1; 3-1; 4-1) = (1; 2; 3) và vector AC = (7-1; 7-1; 5-1) = (6; 6; 4). Tính tích vector AB x AC = (2*4 - 3*6; 3*6 - 1*4; 1*6 - 2*1) = (-12; 14; -2). Tính độ dài của vector này: ||AB x AC|| = sqrt((-12)^2 + 14^2 + (-2)^2) = sqrt(144 + 196 + 4) = sqrt(344) = 2sqrt(86). Vậy diện tích của hình bình hành là 2sqrt(86).
Đỗ Đăng Long
Sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành: S = ||AB x AC||/2, trong đó AB và AC là hai vector có đầu điểm tại ba đỉnh của hình bình hành. Tính vector AB = (2-1; 3-1; 4-1) = (1; 2; 3) và vector AC = (7-1; 7-1; 5-1) = (6; 6; 4). Tính tích vector AB x AC = (2*4 - 3*6; 3*6 - 1*4; 1*6 - 2*1) = (-12; 14; -2). Tính độ dài của vector này: ||AB x AC|| = sqrt((-12)^2 + 14^2 + (-2)^2) = sqrt(144 + 196 + 4) = sqrt(344) = 2sqrt(86). Vậy diện tích của hình bình hành là 2sqrt(86)/2 = sqrt(86).
Đỗ Hồng Ánh
Sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành: S = ||AB x AC||, trong đó AB và AC là hai vector có đầu điểm tại ba đỉnh của hình bình hành. Tính vector AB = (2-1; 3-1; 4-1) = (1; 2; 3) và vector AC = (7-1; 7-1; 5-1) = (6; 6; 4). Tính tích vector AB x AC = (2*4 - 3*6; 3*6 - 1*4; 1*6 - 2*1) = (-12; 14; -2). Tính độ dài của vector này: ||AB x AC|| = sqrt((-12)^2 + 14^2 + (-2)^2) = sqrt(144 + 196 + 4) = sqrt(344) = 2sqrt(86). Vậy diện tích của hình bình hành là 2sqrt(86).