Bµi 1. Điền vào chỗ chấm: (1,5 điểm) Đọc số Viết số Mười triệu tám trăm linh ba nghìn sáu trăm hai mươi. ..................... .............................................................................................................. 33775184 Hai mươi triệu, bảy mươi nghìn và tám đơn vị ......................
Câu 2: Cho hình tứ giác ABCD (2 điểm)
a/ Cặp cạnh song song là : ………………………………
b/ Các cặp cạnh vuông góc là : …………………………
…………………………………………………………… …
c/ Góc tù là góc : …………………………………………
d/ Góc nhọn là góc : ……………………………………..
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a) 1 phút rưỡi =………..giây
12
phút =…………giây
b) 530 năm = ……… thế kỉ ……. năm
14
thế kỉ =…………năm
Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm )
a) 4 yến = ………..kg 5kg 100g =………….g
b) 8 tạ 45kg =…………kg 1 tấn 65kg =………..kg
Câu 5: Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. (1 điểm )
67510 ; 76501 ; 65070 ; 75601; 57610
...........................................................................................................................
Câu 6 : Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là: (0,5 điểm)
A. 8 0000 B. 8000 C. 800 D. 80000
A D
B
C
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính (1 điểm)
a, 467 218 + 546 728 b, 742 610 – 9 408 c, 102 123 x 2 d, 249 218 : 6
……………………………………………………………………………………….………
…………………………………………………………………………….…………………
…………………………………………………………………….…………………………
…………………………………………………………….…………………………………
…………………………………………………….…………………………………………
……………………………………………….
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức (0,5 điểm)
27 453 – 532 x 35
=…………………………………………………………………………………….…………
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng là 85m,
chiều dài hơn chiều rộng 18m. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất đó. (1 điểm)
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện : (0,5 điểm)
3577 + 1456 + 6423 - 456
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………… hình vẽ ở bài 2
Mình biết là mình đang yêu cầu lớn, nhưng có Bạn nào đó có thể nhận lời cứu nguy giúp mình trả lời câu hỏi này không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Toán học Lớp 4
Câu hỏi Lớp 4
Bạn muốn hỏi điều gì?
Phương pháp giải câu hỏi Toán học Lớp 4 như sau:1. Câu 1:a) Viết số Mười triệu tám trăm linh ba nghìn sáu trăm hai mươi: 18,362,120b) Hai mươi triệu, bảy mươi nghìn và tám đơn vị: 20,070,0082. Câu 2:a) Cặp cạnh song song là AB và CDb) Các cặp cạnh vuông góc là AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và ABc) Góc tù là góc ABC hoặc ADCd) Góc nhọn là góc BCD hoặc CDA3. Câu 3:a) 1 phút rưỡi = 90 giây, 12 phút = 720 giâyb) 530 năm = 54 thế kỉ 2 năm, 14 thế kỉ = 1,390 năm4. Câu 4:a) 4 yến = 0.4 kg, 5 kg 100 g = 5.1 kg = 5100 gb) 8 tạ 45 kg = 845 kg, 1 tấn 65 kg = 1065 kg5. Câu 5: Sắp xếp các số từ lớn đến bé: 76501, 75601, 67510, 57610, 650706. Câu 6: Giá trị của chữ số 8 trong số 548,762 là C. 800Phần II:1. Câu 1:a) 467,218 + 546,728 = 1,013,946b) 742,610 - 9,408 = 733,202c) 102,123 x 2 = 204,246d) 249,218 : 6 = 41,***2. Câu 2: 27,453 - 532 x 35 = 27,453 - 18,620 = 8,8333. Câu 3: Gọi chiều dài là x và chiều rộng là y. Ta có hệ phương trình:x + y = 85x - y = 18Giải hệ phương trình ta được x = 51, y = 34. Vậy chiều dài là 51m, chiều rộng là 34m.4. Câu 4:3577 + 1456 + 6423 - 456 = 11,000Đó là cách giải các câu hỏi Toán học Lớp 4 trong đề bài. Mong rằng bạn có thể hiểu và áp dụng vào việc học tập.
4. a/ 4 yến = 4kg, 5kg 100g = 5100g. b/ 8 tạ 45kg = 845kg, 1 tấn 65kg = 1065kg.
3. a/ 1 phút rưỡi = 90 giây, 12 phút = 720 giây. b/ 530 năm = 53 thế kỉ 0 năm, 14 thế kỉ = 1400 năm.
2. a/ Cặp cạnh song song là AB và CD, BC và AD. b/ Các cặp cạnh vuông góc là AB và BC, CD và DA. c/ Góc tù là góc ABC hoặc góc CDA. d/ Góc nhọn là góc BCD hoặc góc DAB.
1. a/ Cặp cạnh song song là AB và CD. b/ Các cặp cạnh vuông góc là AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB. c/ Góc tù là góc ABC hoặc góc BCD. d/ Góc nhọn là góc CDA hoặc góc DAB.