a. Cho hỗn hợp X gồm Al 2 O3, MgO, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H 2 SO4 đặc nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa lớn nhất thì thu được chất rắn E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Xác định thành phần các chất trong Y, Z, A, B, D, E, G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lit khí ở (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Lập biểu thức liên hệ giữa V với a, b.
c. Hỗn hợp X gồm Na và Al.
- Thí nghiệm 1: Cho m gam X tác dụng với nước dư, thì thu được V1 lít H2.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì thu được V2 lít H2. Các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Xác định quan hệ giữa V1 và V2
Xin chào tất cả! Mình đang mắc kẹt với một vấn đề khó nhằn. Mình mong được nghe lời khuyên từ các Bạn. Ai có thể giúp một tay?
Các câu trả lời
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đỗ Hồng Vương
Phương pháp giải:a. Để giải câu hỏi này, ta cần thực hiện các bước sau:1. Xác định phản ứng xảy ra khi hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư.2. Xác định chất rắn A và phản ứng khi hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư.3. Xác định khí B và phản ứng khi nung chất rắn E trong không khí.4. Xác định thành phần của các chất Y, Z, D, G dựa trên thông tin đã được cung cấp.b. Để giải phần b của câu hỏi, ta cần xác định phương trình phản ứng giữa HCl và Na2CO3 và sau đó lập biểu thức liên hệ giữa V, a và b.c. Để xác định quan hệ giữa V1 và V2, ta cần xác định phản ứng xảy ra trong cả 2 thí nghiệm và sau đó lập phương trình cân bằng để xác định mối liên hệ giữa V1 và V2.Câu trả lời:a. - Phản ứng xảy ra khi hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư:Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2OMgO + 2HCl → MgCl2 + H2OFe + 2HCl → FeCl2 + H2Cu + 2HCl → CuCl2 + H2- Chất rắn A: FeCl2- Phản ứng hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư: FeCl2 + H2SO4 → FeSO4 + 2HCl + H2O- Khí B: HCl- Phản ứng nung chất rắn E trong không khí: 2FeSO4 + O2 → 2Fe2(SO4)3- Thành phần của các chất:Y: AlCl3 và CuCl2Z: H2D: Cu(OH)2E: CuOG: Fe2(SO4)3b. Biểu thức liên hệ giữa V, a và b: V = a/2c. V1 = V2
Đỗ Đăng Việt
c. Quan hệ giữa V1 và V2 là V1 = 2V2. Điều này là do Na và Al đều phản ứng với nước và NaOH theo tỉ lệ 2:1 để tạo ra H2.
Đỗ Bảo Ngọc
b. Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là V = 22.4(a-b). Đây là do khí H2 sinh ra từ phản ứng giữa HCl và Na2CO3.
Đỗ Đăng Việt
b. Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là V = 22.4a/b. Đây là do 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm thể tích là 22.4 lít.
Đỗ Đăng Hưng
a. Xác định số mol của Al2O3, MgO, Fe, Cu trong dung dịch Y, khí Z và chất rắn A, B, D, E, G. Biết rằng mỗi chất phản ứng hoàn toàn và không có chất nào bay hơi.