Cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của khớp tịnh tiến và khớp quay?
Xin chào cả nhà, mình đang làm một dự án và vướng mắc một vấn đề nan giải. Bạn nào có thể đóng góp ý kiến để giúp mình vượt qua không?
Các câu trả lời
Câu hỏi Công nghệ Lớp 8
- Nội dung thực hiện ở bước vận hành mạch điện là?
- nêu hướng chiếu và vị trí sắp sếp của các hình chiếu đứng,hình chiếu cạnh ...
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CÔNG NGHỆ 8 HỌC KÌ II Câu 1: Cấu tạo vỏ bàn là gồm mấy...
- Câu 15: Một xe đạp có đĩa xích 45 răng, đĩa líp 15 răng. Biến đổi tốc độ quay của đĩa...
- vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện ở các rường hợp sau .a) 2 cầu chì, 2...
- câu 1:Các bước thiết kế kĩ thuật, bước nào quyết định sản phẩm được hoàn thiện tiếp hay phải...
- Trình bày cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của bộ truyền chuyển động...
- Thế nào là vật liệu dẫn điện, cách điện, cho ví dụ?
Câu hỏi Lớp 8
- 76. If the storm hits the area, it will cause a lot of damage. (using the passive voice) ...
- viết bài văn phân tích 1 tác phẩm Bánh Trôi Nước của Hồ Xuân Hương ...
- Bài tập về câu trực tiếp, gián tiếp 1. “He’s not at home”, she said. She...
- EXERCISE 3: Complete the sentences using “Double” Comparatives 1 It’s becoming …………………..……… to find a job (hard) 2 The...
- Exercise (10.3) 1. Getting hit in the behind with an arrow was _________. Lancelot felt...
- I . Rewrite the following sentences using Would / Do you mind + V-ing / if ........ 1. Could you pass the salt , please...
- 1/ Em hãy viết câu lệnh của MS – DOS thực hiện các công việc sau: a) Tạo thư mục...
- quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt câu hỏix
- ²
- ³
- √
- ∛
- ·
- ×
- ÷
- ±
- ≈
- ≤
- ≥
- ≡
- ⇒
- ⇔
- ∈
- ∉
- ∧
- ∨
- ∞
- Δ
- π
- Ф
- ω
- ↑
- ↓
- ∵
- ∴
- ↔
- →
- ←
- ⇵
- ⇅
- ⇄
- ⇆
- ∫
- ∑
- ⊂
- ⊃
- ⊆
- ⊇
- ⊄
- ⊅
- ∀
- ∠
- ∡
- ⊥
- ∪
- ∩
- ∅
- ¬
- ⊕
- ║
- ∦
- ∝
- ㏒
- ㏑
Cách làm:1. Trước hết, tìm hiểu về cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của khớp tịnh tiến và khớp quay thông qua tài liệu sách hoặc trên internet.2. So sánh sự khác biệt giữa khớp tịnh tiến và khớp quay.3. Tìm hiểu về cách hoạt động của khớp tịnh tiến và khớp quay trong cơ thể.4. Xác định các ứng dụng của khớp tịnh tiến và khớp quay trong đời sống hàng ngày.Câu trả lời:- Khớp tịnh tiến: Khớp tịnh tiến cho phép chuyển động điều chỉnh và di chuyển tuyến tính giữa hai phần của cơ thể. Ví dụ: khớp cơ sở của ngón tay.- Khớp quay: Khớp quay cho phép quay vòng hoặc xoắn một phần cơ thể xung quanh trục của nó. Ví dụ: khớp xoay cổ của con người.Cả hai loại khớp đều giúp cung cấp độ linh hoạt và chuyển động cho cơ thể, giúp con người thực hiện các hoạt động hàng ngày một cách dễ dàng.
{1. Khớp tịnh tiến là loại khớp mà trong đó hai bề mặt tiếp xúc của vật được gắn kết cố định với nhau. Điều này làm cho vật không thể di chuyển theo hướng tịnh tiến, nhưng vẫn có thể xoay quanh một trục cố định.2. Đặc điểm của khớp tịnh tiến là khả năng cố định vật vào một vị trí nhất định mà không có khả năng di chuyển tịnh tiến. Ví dụ cho khớp tịnh tiến là khớp cố định của xương sườn với xương đòn trong cơ thể người.3. Một trong những ứng dụng phổ biến của khớp tịnh tiến là trong việc tạo cấu trúc cứng cáp và ổn định như các cột trụ, cầu, cấu trúc sàn thép...4. Khớp quay là loại khớp mà hai bề mặt tiếp xúc của vật được gắn kết sao cho vật có thể xoay quanh một trục cố định. Điều này cho phép vật di chuyển theo hướng quay nhưng không thể di chuyển tịnh tiến.5. Đặc điểm của khớp quay là khả năng xoay vật xung quanh trục cố định mà vật đó kết nối với. Ví dụ cho khớp quay là khớp xoay của cánh cửa, cánh quạt, cánh kính... mà cho phép chúng xoay mở hoặc đóng.Ứng dụng phổ biến của khớp quay là trong việc tạo ra cơ cấu quay, máy xoay, vật dụng xoay và các thiết bị cần có khả năng quay vòng.
Để hoàn thành bài tập này, trước hết bạn cần xác định dạng động từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong mỗi câu. Dựa vào ngữ cảnh và thì câu, bạn có thể chọn dạng động từ thích hợp như: present simple, past simple, present continuous, past continuous... Sau đó, xác định dạng động từ 'have' dùng để kết hợp với 'dinner'.Sau khi xác định dạng động từ thích hợp, bạn có thể điền vào chỗ trống trong mỗi câu. Ở đây là một số cách giải đáp cho câu hỏi:1. The light went out but while we were having dinner.2. As we were crossing the street, we saw an accident.3. Tom saw a serious accident while he was standing at the bus stop.Vui lòng cung cấp câu trả lời dựa trên thông tin từ ngữ cảnh và dựa trên kiến thức ngữ pháp của bạn.