Lớp 9
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Văn Long

1. Cho bốn chất: NaCl, H2O, MnO2, H2SO4 và những thiết bị cần thiết. Hãy nêu hai phương pháp điều chế Cl2 và viết các phương trình hóa học. 2. Từ quặng apatit (thành phần chính là Ca3(PO4)2) và H2SO4 đặc, hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế supephotphat đơn và supephotphat kép. 3. Hãy nêu phương pháp loại bỏ khí có lẫn trong khí khác và viết các phương trình hóa học minh họa: a. CO có lẫn trong CO2. b. SO2 có lẫn trong C2H4. c. SO3 có lẫn trong SO2. d. SO2 có lẫn trong CO2. 4. Cho biết độ tan của chất A trong nước ở 100C là 15 gam còn ở 900C là 50 gam. Hỏi khi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A ở 900C xuống 100C thì có bao nhiêu gam chất rắn A thoát ra.
Uyên ương hữu tình, giúp đỡ một tay để mình không trôi dạt với câu hỏi khó nhằn này được không?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải câu hỏi trên:

1. Phương pháp điều chế Cl2:
a. Ta có thể điều chế Cl2 bằng cách đun nóng NaCl với MnO2 trong môi trường H2SO4.
Phương trình hóa học: 2NaCl + MnO2 + 4H2SO4 → 2Cl2 + MnSO4 + 2Na2SO4 + 4H2O

b. Ta cũng có thể điều chế Cl2 bằng cách điện phân dung dịch NaCl.
Phương trình hóa học: 2NaCl → 2Na+ + 2Cl- (điện phân) → Cl2 + 2Na+ + 2e-
2. Phản ứng điều chế superphosphat đơn và superphosphat kép:
Phản ứng điều chế superphosphat đơn: Ca3(PO4)2 + 4H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4
Phản ứng điều chế superphosphat kép: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → 2CaSO4 + 2H3PO4

3. Phương pháp loại bỏ khí có lẫn trong khí khác:
a. Sử dụng dung dịch NaOH để hấp thụ CO trong CO2.
b. Sử dụng dung dịch KMnO4 để oxi hóa SO2 trong C2H4.
c. Sử dụng dung dịch KMnO4 để oxi hóa SO3 trong SO2.
d. Sử dụng dung dịch NaOH để hấp thụ SO2 trong CO2.

4. Để tính lượng chất rắn A thoát ra khi làm lạnh dung dịch từ 900C xuống 100C, ta có thể sử dụng công thức:
m1 (độ tan ở 100C) - m2 (độ tan ở 900C) = m (chất rắn thoát ra)
Với m1 = 15 gam, m2 = 50 gam và m là lượng chất rắn cần tìm.

Câu trả lời:
1. Để điều chế Cl2, ta có thể sử dụng hai phương pháp: đun nóng NaCl với MnO2 trong H2SO4 hoặc điện phân dung dịch NaCl.
2. Phản ứng điều chế superphosphat đơn: Ca3(PO4)2 + 4H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4; Phản ứng điều chế superphosphat kép: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → 2CaSO4 + 2H3PO4.
3. Để loại bỏ khí có lẫn trong khí khác, ta sử dụng dung dịch NaOH hoặc KMnO4 tương ứng với từng tình huống.
4. Lượng chất rắn A thoát ra khi làm lạnh dung dịch từ 900C xuống 100C có thể tính bằng công thức m1 - m2 = m (chất rắn thoát ra), với m1 = 15 gam, m2 = 50 gam và m là lượng chất rắn cần tìm.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 7Trả lời.

4. Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức: m1 = m1' + m2 - m2', trong đó m1 là số gam chất rắn thoát ra ở 100C, m1' là số gam chất rắn ban đầu ở 900C, m2 là số gam dung dịch ban đầu, m2' là số gam dung dịch sau khi lạnh. Tính ra m1 = 10 gam.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

3. a. Để tách CO từ CO2, ta có thể sử dụng dung dịch Ca(OH)2 để hấp phụ CO2, sau đó đun nóng dung dịch nhằm thu CO. Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O, CaCO3 -> CaO + CO2.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

2. Phản ứng điều chế superphosphate đơn: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 -> 3CaSO4 + 2H3PO4. Phản ứng điều chế superphosphate kép: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 + 4H2O -> 3Ca(H2PO4)2 + 3CaSO4.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

1. Phương pháp 1: Đun hỗn hợp NaCl và MnO2 trong dung dịch H2SO4, sau đó thu Cl2 theo phản ứng 4HCl + MnO2 -> MnCl2 + 2H2O + Cl2. Phương trình hóa học: 4NaCl + MnO2 + 6H2SO4 -> 4NaHSO4 + MnSO4 + 4H2O + 2Cl2.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.42758 sec| 2259.336 kb