Giải bài tập vật lí lớp 11 chân trời sáng tạo Bài 17 Điện trở. Định luật Ohm

Giải bài 17: Điện trở. Định luật Ohm sách vật lí lớp 11 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài.

Bài tập và hướng dẫn giải

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Khi vô tình chạm vào đoạn dây có điện bị hở lớp vỏ cách điện, một thợ sửa chữa bị điện giật nhẹ vì có một dòng điện cỡ 10 mA chạy qua người. Nhưng một người khác cũng chạm vào đoạn dây trên thì có thể nguy hiểm đến tính mạng do có dòng điện 90 mA chạy qua người. Điều gì tạo nên sự khác biệt này?

Trả lời: Phương pháp giải:1. Sử dụng định luật Ohm để tính toán cường độ dòng điện chạy qua người khi chạm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

1. ĐIỆN TRỞ

Câu hỏi 1: Nêu nguyên nhân chính gây ra điện trở của vật dẫn.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Nêu nguyên nhân chính gây ra điện trở của vật dẫn.2. Phân tích các nguyên nhân... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 2: Tìm hiểu và giải thích vì sao người ta thường sử dụng đồng để làm dây dẫn điện.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Nêu các đặc tính của đồng giúp nó trở thành chất dẫn điện lý tưởng.2. Liệt kê... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. ĐỊNH LUẬT OHM

Câu hỏi 3: Các công thức (17.1) và công thức (17.3) có tương đương nhau không? Giải thích.

Trả lời: Phương pháp giải:Ta biết công thức định luật Ohm là $U = IR$, trong đó:- U là điện áp (đơn vị: V)- I... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Luyện tập

Đặt hiệu điện thế U=1,5V vào hai đầu một sợi dây dẫn bằng dồng có điện trở R=$0,6\Omega$. Tính cường độ dòng điện chạy qua sợi dây đồng.

Trả lời: Phương pháp giải:Công thức liên hệ giữa điện áp, dòng điện và điện trở trong mạch điện là: $U = I... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 4: Xác định giá trị điện trở của đoạn dây bằng đồng có đường đặc vôn-ampe như Hình 17.3.

 Xác định giá trị điện trở của đoạn dây bằng đồng có đường đặc vôn-ampe như Hình 17.3.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta có thể sử dụng phương pháp sử dụng đồ thị đặc vôn-ampe để xác định điện trở... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Luyện tập: Đặt hiệu điện thế U (U có thể điều chỉnh được) vào hai đầu của một điện trở là một đoạn dây bằng đồng dài 10 m, đường kính tiết diện 1 mm và điện trở suất $1.69.10^{ - 8}\Omega m$ ở 20 °C. Dùng ampe kế đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây đồng. Điều chỉnh U, tương ứng với mỗi giá trị của U ta thu được một giá trị của I. Kết quả thể hiện trong Bảng 17.3.

U (V)00,20,40,60,81,0
I (A)00,921,852,773,694,62

a) Dựa vào Bảng 17.3, em hãy vẽ đường đặc trưng vôn – ampe của điện trở trên.

b) Tính điện trở của đoạn dây dẫn. So sánh với giá trị thu được từ đường đặc trưng vôn – ampe.

Trả lời: a) Phương pháp giải:- Để vẽ đường đặc trưng vôn - ampe của điện trở, ta sử dụng công thức $I =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. ĐÈN SỢI ĐỐT VÀ ĐIỆN TRỞ NHIỆT

Câu hỏi 5: Thảo luận về ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở của đèn sợi đốt.

Trả lời: Phương pháp giải:- Bước 1: Giải thích cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở của đèn... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Vận dụng: Nêu một vài ứng dụng của điện trở nhiệt.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Liệt kê các ứng dụng của điện trở nhiệt.2. Mô tả cụ thể từng ứng dụng và cách mà... Xem hướng dẫn giải chi tiết

BÀI TẬP

Bài 1: Thông tin kĩ thuật của một loại cáp điện được in trên vỏ sản phẩm như sau: Diện tích tiết diện: $1,5 mm^{2}$, điện trở mỗi km chiều dài: 12,1$\Omega$. Hãy xác định điện trở suất của vật liệu làm cáp điện này.

Trả lời: Để xác định điện trở suất của vật liệu làm cáp điện, ta có thể dùng công thức: $R = \rho... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2: Đường đặc trưng vôn – ampe của hai điện trở R1 và R2 được cho bởi Hình 17.1.

a) Lập luận để xác định điện trở nào có giá trị lớn hơn.
b) Tính giá trị mỗi điện trở.
Đường đặc trưng vôn – ampe của hai điện trở R, và R được cho bởi Hình 17.1.  a) Lập luận để xác định điện trở nào có giá trị lớn hơn. b) Tính giá trị mỗi điện trở.
Trả lời: Phương pháp giải: a) Ta có công thức tính điện trở: $R = \frac{U}{I}$.Với cùng một giá trị hiệu điện... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.47614 sec| 2232.344 kb