Bài 61 : Cho tam giác ABC đều cạnh a. Các điểm M, N lần lượt thuộc các tia BC và CA thoả mãn BM =...
Câu hỏi:
Bài 61 : Cho tam giác ABC đều cạnh a. Các điểm M, N lần lượt thuộc các tia BC và CA thoả mãn BM = 1/3 BC, CN = 5/4 CA. Tính:
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Đạt
Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:Bước 1: Vẽ tam giác ABC đều cạnh a. Gọi M, N lần lượt là các điểm thuộc tia BC và CA sao cho BM = 1/3 BC, CN = 5/4 CA.Bước 2: Kẻ đường cao CH của tam giác ABC, giao tại H với AB.Bước 3: Gọi x = CM, ta có CN = 5/4 CA = 5/4(2x) = 5x/2. Do tam giác CNH vuông tại N nên theo định lý Pythagore ta có NH^2 = CH^2 - CN^2 = ((√3)/2 a)^2 - (5x/2)^2 = x^2.Bước 4: Lập phương trình với BM = 1/3 BC ta có CM = 3x. Do tam giác CHM vuông tại H nên theo định lý Pythagore ta có CH^2 = CM^2 + HM^2 = (3x)^2 + x^2 = 10x^2.Bước 5: Giải hệ phương trình NH^2 = x^2 và CH^2 = 10x^2 ta có x = a/√3. Do đó CN = 5x/2 = 5a/2√3.Bước 6: Tính diện tích tam giác ABC theo công thức S = (a^2√3)/4.Bước 7: Tính diện tích tam giác HCN và tam giác BHM. Khi đó diện tích tam giác HMN là diện tích tam giác ABC trừ đi tổng diện tích hai tam giác HCVà BMH.Vậy câu trả lời cho câu hỏi trên là diện tích tam giác HMN là (a^2√3)/17.
Câu hỏi liên quan:
- Bài 57 : Cho tam giác ABC
- Bài 58 : Cho tam giác ABC
- Bài 59 : Cho đoạn thẳng AB. Tập hợp các điểm M nằm trong mặt phẳng thoả mãn
- Bài 60 : Nếu hai điểm M, N thoả mãn
- Bài 62 : Cho hình thoi ABCD cạnh a và góc A = 120 độ.Tính vectơ AC . vectơ BC
- Bài 63 : Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh
- Bài 64* : Cho hình vuông ABCD, M là trung điểm của BC. N là điểm nằm giữa hai điểm A và C. Đặt x =...
- Bài 65* : Cho tam giác ABC và G là trọng tâm của tam giác. Với mỗi điểm M, chứng minh rằng
- Bài 66 : Một máy bay đang bay từ hướng đông sang tây với tốc độ 650 km/h thì gặp luồng gió thổi từ...
Bình luận (0)